Giúp vớiiiiiiii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của chịu rồi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2x^3 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số \( f(x) \). Ta biết rằng nguyên hàm của \( x^n \) là \( \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \). Do đó, nguyên hàm của \( 2x^3 \) sẽ là: \[ \int 2x^3 \, dx = 2 \int x^3 \, dx = 2 \cdot \frac{x^{3+1}}{3+1} + C = 2 \cdot \frac{x^4}{4} + C = \frac{2x^4}{4} + C = \frac{x^4}{2} + C. \] Bước 2: Kiểm tra lại đáp án. Ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ \int f(x) \, dx = \frac{x^4}{2} + C. \] Vậy đáp án đúng là: B. $\int f(x) \, dx = \frac{x^4}{2} + C.$ Đáp án: B. $\int f(x) \, dx = \frac{x^4}{2} + C.$ Câu 2. Ta có: $\int f^\prime(x)dx=f(x)+C.$ Vậy đáp án đúng là B. Câu 3. Ta có: \[ \int^2_1 [f(x) - g(x)] \, dx = \int^2_1 f(x) \, dx - \int^2_1 g(x) \, dx \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \int^2_1 f(x) \, dx = 3 \] \[ \int^2_1 g(x) \, dx = 6 \] Do đó: \[ \int^2_1 [f(x) - g(x)] \, dx = 3 - 6 = -3 \] Vậy đáp án đúng là: B. -3. Câu 4. Giá trị của $\int^5_0f(x)dx + 5$ là: \[ \int^5_0f(x)dx + 5 = -1 + 5 = 4 \] Đáp án đúng là: D. 4. Câu 5. Trong không gian Oxyz, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P):~x+3y+5=0$ là vectơ có các thành phần tương ứng với các hệ số của x, y và hằng số trong phương trình mặt phẳng. Phương trình mặt phẳng $(P):~x+3y+5=0$ có dạng $ax + by + cz + d = 0$, trong đó: - a = 1 (hệ số của x) - b = 3 (hệ số của y) - c = 0 (không có z, tức là hệ số của z là 0) Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\overrightarrow{n} = (1, 3, 0)$. Trong các lựa chọn đã cho: A. $\overrightarrow{n}_1 = (1, -3, 5)$ B. $\overrightarrow{n}_2 = (1, 3, 0)$ C. $\overrightarrow{n}_3 = (1, 3, -5)$ D. $\overrightarrow{n}_4 = (-1, 3, 0)$ Chúng ta thấy rằng vectơ pháp tuyến đúng là $\overrightarrow{n}_2 = (1, 3, 0)$. Vậy đáp án đúng là: B. $\overrightarrow{n}_2 = (1, 3, 0)$. Câu 6. Để tính thể tích V của khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng (H) quay quanh trục Ox, ta áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( f(x) = 2x - x^2 \) - Giới hạn tích phân từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \) Áp dụng vào công thức trên, ta có: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (2x - x^2)^2 \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: C. \( V = \pi \int_{0}^{2} (2x - x^2)^2 \, dx \) Câu 7: Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\), ta cần xác định vectơ chỉ phương từ phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 2 \\ y = 3 + 2t, \quad (t \in \mathbb{R}) \\ z = 4 - 5t \end{array} \right. \] Từ phương trình này, ta thấy rằng: - Khi \(t\) thay đổi, \(x\) không thay đổi (luôn bằng 2). - \(y\) thay đổi theo \(t\) với hệ số 2. - \(z\) thay đổi theo \(t\) với hệ số -5. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) sẽ có dạng \((0; 2; -5)\). Ta kiểm tra các đáp án: A. \(\overrightarrow{u_1} = (2; 3; 4)\) B. \(\overrightarrow{u_2} = (0; 2; -5)\) C. \(\overrightarrow{u_3} = (2; 2; -5)\) D. \(\overrightarrow{u_4} = (2; -2; -5)\) Trong các đáp án trên, chỉ có \(\overrightarrow{u_2} = (0; 2; -5)\) là đúng. Vậy đáp án đúng là: B. \(\overrightarrow{u_2} = (0; 2; -5)\). Câu 8: Để tìm phương trình của đường thẳng đi qua điểm \( M(1; -2; 3) \) và vuông góc với mặt phẳng \( (P): 2x - y + 3z + 1 = 0 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng \( (P): 2x - y + 3z + 1 = 0 \) có vectơ pháp tuyến là \( \vec{n} = (2, -1, 3) \). 2. Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \( (P) \) sẽ có vectơ chỉ phương trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng là \( \vec{d} = (2, -1, 3) \). 3. Phương trình tham số của đường thẳng: Đường thẳng đi qua điểm \( M(1; -2; 3) \) và có vectơ chỉ phương \( \vec{d} = (2, -1, 3) \) có phương trình tham số là: \[ \begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = -2 - t \\ z = 3 + 3t \end{cases} \] trong đó \( t \) là tham số. 4. Phương trình đại lượng của đường thẳng: Từ phương trình tham số, ta có thể viết phương trình đại lượng của đường thẳng là: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{-1} = \frac{z - 3}{3} \] Vậy phương trình của đường thẳng đi qua điểm \( M(1; -2; 3) \) và vuông góc với mặt phẳng \( (P) \) là: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{-1} = \frac{z - 3}{3} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved