Câu 13.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số .
2. Tính giá trị của đạo hàm tại các điểm .
3. Tính tổng của các giá trị đạo hàm đã tìm được.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số .
Ta có:
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit và quy tắc chuỗi, ta có:
Tính đạo hàm của phân thức :
Do đó:
Bước 2: Tính giá trị của đạo hàm tại các điểm .
Ta có:
Bước 3: Tính tổng của các giá trị đạo hàm đã tìm được.
Ta cần tính tổng:
Nhận thấy rằng mỗi số hạng trong tổng có dạng:
Ta có thể viết tổng dưới dạng:
Sử dụng phương pháp phân tích thành tổng hai phân số:
Giải phương trình:
Đặt :
Đặt :
Giải hệ phương trình:
Trừ hai phương trình:
Do đó:
Tổng trở thành:
Đây là một dãy tổng chập lại, do đó các số hạng giữa sẽ triệt tiêu nhau, chỉ còn lại:
Vậy đáp án đúng là:
D. .
Câu 14.
Để tính giá trị của biểu thức , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số .
Hàm số đã cho là:
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên:
Tính đạo hàm của phân thức:
Do đó:
Bước 2: Tính .
Bước 3: Tính tổng các đạo hàm .
Chúng ta nhận thấy rằng:
Các giá trị trong dãy là 3, 6, 9, ..., 2019. Đây là dãy số cách đều với khoảng cách là 3.
Số lượng các số hạng trong dãy là:
Tổng các đạo hàm:
Chúng ta nhận thấy rằng:
Do đó:
Nhận thấy đây là một chuỗi tổng rút gọn:
Bước 4: Kết hợp các kết quả lại.
Tuy nhiên, theo các đáp án đã cho, chúng ta cần kiểm tra lại các phép tính và nhận thấy rằng:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 15.
Để tính của hàm số , ta sẽ áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa và chuỗi.
Bước 1: Xác định đạo hàm của hàm số .
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm lũy thừa :
Bước 2: Tính đạo hàm của phần trong ngoặc đơn.
Do đó:
Bước 3: Thay vào biểu thức đạo hàm để tính .
Như vậy, đáp án đúng là:
D.
Tuy nhiên, ta thấy rằng có sự nhầm lẫn ở đây. Đáp án đúng theo các bước trên là:
.
Vậy đáp án đúng là:
C.
Câu 16.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính đạo hàm của hàm số .
2. Giải phương trình .
Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số .
Bước 2: Giải phương trình .
Ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai :
Trong đó, , , và . Thay vào công thức:
Do đó, phương trình có hai nghiệm:
Nhìn vào các đáp án đã cho, ta thấy rằng cả hai nghiệm đều không nằm trong các lựa chọn A, B, C, D. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên, nếu chúng ta chỉ cần kiểm tra các đáp án đã cho, ta thấy rằng:
A.
B.
C.
D.
Chúng ta thay các giá trị này vào phương trình đạo hàm để kiểm tra:
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu 17.
Để tìm đạo hàm cấp hai của hàm số , chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm cấp một của hàm số .
Áp dụng công thức đạo hàm của lũy thừa:
Bước 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số .
Lại áp dụng công thức đạo hàm của lũy thừa:
Vậy đạo hàm cấp hai của hàm số là .
Do đó, đáp án đúng là:
B. .
Câu 18.
Để tính đạo hàm cấp hai của hàm số , chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính đạo hàm cấp một của hàm số .
Gộp các hạng tử có cùng biến:
Tính đạo hàm cấp một:
Bước 2: Tính đạo hàm cấp hai của hàm số .
Như vậy, đạo hàm cấp hai của hàm số là:
Đáp án đúng là: None (không có trong các lựa chọn đã cho).
Câu 19.
Để tính , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Áp dụng công thức lôgarit cơ bản:
Áp dụng vào bài toán:
Bước 2: Ta cần tính . Để làm điều này, ta sử dụng công thức đổi cơ sở lôgarit:
Chọn cơ sở :
Bước 3: Ta biết rằng:
(theo bảng lôgarit hoặc máy tính)
Do đó:
Bước 4: Ta cũng cần biết giá trị của :
Bước 5: Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
Bước 6: Quay lại với biểu thức ban đầu:
Tuy nhiên, trong các đáp án được cung cấp, giá trị gần đúng nhất là 10. Do đó, ta chọn đáp án:
Đáp án đúng là: A.
Câu 20.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit.
Bước 1: Áp dụng công thức đổi cơ sở logarit:
Bước 2: Tính :
Bước 3: Thay vào công thức đổi cơ sở:
Bước 4: Áp dụng công thức đổi cơ sở logarit lại một lần nữa để chuyển về cơ số 2:
Do đó:
Bước 5: Ta biết rằng . Thay vào:
Bước 6: Đặc biệt, khi , ta có:
Bước 7: Ta thấy rằng:
Vậy đáp án đúng là:
C.
Đáp án: C.
Câu 21.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit để biến đổi biểu thức .
Bước 1: Áp dụng tính chất logarit :
Bước 2: Biết rằng vì , ta thay vào:
Vậy giá trị của biểu thức là . Do đó, đáp án đúng là:
B. .
Câu 22.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Phương trình đã cho là . Ta thấy rằng phương trình này luôn có nghĩa với mọi giá trị của vì luôn xác định. Do đó, ĐKXĐ là .
2. Phân tích phương trình:
Ta nhận thấy rằng . Để hai lũy thừa có cùng cơ số bằng nhau thì các số mũ phải bằng nhau. Do đó, ta có:
3. Giải phương trình bậc hai:
Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để đưa về dạng phương trình bậc hai:
Ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai với , , và :
Thay các giá trị vào công thức:
Ta có hai nghiệm:
4. Kiểm tra điều kiện xác định:
Các nghiệm và đều thỏa mãn ĐKXĐ .
5. Kết luận:
Tập nghiệm của phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Lời giải chi tiết:
Ta có phương trình . Điều kiện xác định là .
Phương trình tương đương với .
Giải phương trình bậc hai , ta tìm được các nghiệm và .
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: D.
Câu 23.
Phương trình có thể viết lại thành .
Biến đổi phương trình này, ta có:
Nhân cả hai vế với , ta có:
Chia cả hai vế cho 125, ta có:
Biểu diễn dưới dạng lũy thừa cơ số 5, ta có:
Từ đó suy ra:
Do đó, nghiệm của phương trình là .
Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng với kết quả trên. Vì vậy, có thể có sự nhầm lẫn hoặc sai sót trong việc đặt phương trình ban đầu hoặc trong các đáp án đã cho.
Câu 24.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Phương trình có nghĩa khi . Điều này luôn đúng với mọi giá trị của vì và thêm 1 sẽ luôn lớn hơn 0. Do đó, ĐKXĐ là tất cả các số thực.
Bước 2: Giải phương trình
- Ta có . Điều này có nghĩa là .
- Tính toán: .
- Chuyển vế: .
- Kết quả: .
- Tìm : .
Bước 3: Kiểm tra lại điều kiện xác định
- Các giá trị và đều thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
C. (sai, vì đáp án đúng là ).
Đáp án đúng là: .
Câu 25.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với , ta có:
- Đối với , ta có:
Vậy ĐKXĐ của phương trình là:
2. Giải phương trình:
- Ta có:
- Điều này tương đương với:
- Biến đổi thành:
- Từ đó ta có:
- Giải phương trình này:
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Thay vào ĐKXĐ: (đúng)
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Đáp án: B.
Câu 26.
Để xác định khẳng định đúng về xác suất của biến cố , ta cần dựa vào công thức xác suất của tổng hai biến cố.
Công thức xác suất của tổng hai biến cố và là:
Trong đó:
- là xác suất của biến cố ,
- là xác suất của biến cố ,
- là xác suất của biến cố xảy ra cùng lúc cả và .
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định:
A.
- Khẳng định này sai vì nó bỏ qua xác suất của biến cố giao .
B.
- Khẳng định này đúng theo công thức xác suất của tổng hai biến cố.
C.
- Khẳng định này sai vì nó trừ đi xác suất của biến cố thay vì cộng thêm và trừ đi xác suất giao.
D.
- Khẳng định này sai vì nó cộng thêm xác suất của biến cố giao thay vì trừ đi.
Vậy khẳng định đúng là:
B.
Đáp án: B.
Câu 27.
Ta xét lần lượt các khẳng định:
1. Khẳng định 1:
Vì A và B là hai biến cố xung khắc, nên theo công thức xác suất của biến cố xung khắc:
Khẳng định này đúng.
2. Khẳng định 2:
Vì A và B là hai biến cố xung khắc, nghĩa là chúng không thể xảy ra cùng một lúc, nên:
Khẳng định này đúng.
3. Khẳng định 3:
Biến cố là biến cố đối của A, tức là biến cố A không xảy ra. Vì A và B là hai biến cố xung khắc, nên nếu A không xảy ra thì B vẫn có thể xảy ra. Do đó:
Khẳng định này đúng.
4. Khẳng định 4:
Ta biết rằng:
Vì A và B là hai biến cố xung khắc, nên . Do đó:
Khẳng định này đúng.
5. Khẳng định 5:
Ta biết rằng:
Vì A và B là hai biến cố xung khắc, nên:
Do đó:
Khẳng định này đúng.
Như vậy, tất cả các khẳng định đều đúng. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh của câu hỏi, ta cần tìm khẳng định sai. Do đó, câu trả lời là:
Không có khẳng định sai trong các khẳng định trên.