giupppppppp

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Yến Nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 35: Để tìm giá trị của , trước tiên chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số . Bước 1: Tính đạo hàm của . Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và công thức đạo hàm của lũy thừa: Bước 2: Thay vào đạo hàm để tìm . Vậy giá trị của là 5. Đáp án đúng là: A. 5. Câu 36: Để tính đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của tổng, hằng số nhân với hàm số, và đạo hàm của sin và cos. Bước 1: Tính đạo hàm từng thành phần của hàm số: - Đạo hàm của . - Đạo hàm của . Bước 2: Kết hợp các đạo hàm lại: Vậy đáp án đúng là: Đáp án: A. . Câu 37. Để tính đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa và chuỗi. Bước 1: Xác định u và y trong dạng : - - Bước 2: Tính đạo hàm của u: Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa : Thay vào các giá trị đã xác định: Vậy đáp án đúng là: B. . Câu 38. Để tính đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa và chuỗi. Bước 1: Xác định u và y trong dạng : - - Bước 2: Tính đạo hàm của u: Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa : Thay vào các giá trị đã xác định: Vậy đáp án đúng là: B. . Câu 39. Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một: A. . Do đó, khẳng định này sai. B. . Do đó, khẳng định này sai. C. . Do đó, khẳng định này sai. D. . Do đó, khẳng định này đúng. Vậy khẳng định đúng là D. Câu 40. Để tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số . Bước 2: Thay vào đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm đó. Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm . Đáp án đúng là: B. . Câu 41. Để tìm vận tốc của chất điểm tại thời điểm giây, ta cần tính đạo hàm của phương trình chuyển động theo thời gian . Bước 1: Tính đạo hàm của phương trình chuyển động : Áp dụng công thức đạo hàm: Do đó: Bước 2: Thay vào phương trình vận tốc: Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm giây là m/s. Đáp án đúng là: D. m/s. Câu 42. Để tính đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số : Trong đó: - - Bước 1: Tính đạo hàm của : Bước 2: Tính đạo hàm của : Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số: Vậy đạo hàm của hàm số là: Do đó, đáp án đúng là: C. Câu 1: Để giải quyết từng phần của câu hỏi, chúng ta sẽ tính xác suất cho từng trường hợp cụ thể. a) Thẻ đánh số chia hết cho 3 Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 30 là: Số lượng các số này là 10. Xác suất để lấy được một tấm thẻ đánh số chia hết cho 3 là: b) Thẻ đánh số chia hết cho 4 Các số chia hết cho 4 trong khoảng từ 1 đến 30 là: Số lượng các số này là 7. Xác suất để lấy được một tấm thẻ đánh số chia hết cho 4 là: c) Thẻ đánh số chia hết cho cả 3 và 4 (tức là chia hết cho 12) Các số chia hết cho 12 trong khoảng từ 1 đến 30 là: Số lượng các số này là 2. Xác suất để lấy được một tấm thẻ đánh số chia hết cho cả 3 và 4 là: d) Thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 Áp dụng công thức xác suất của sự kiện A hoặc B: Trong đó: - là xác suất chia hết cho 3. - là xác suất chia hết cho 4. - là xác suất chia hết cho cả 3 và 4. Ta đã tính: Do đó: Chuyển tất cả các phân số về cùng mẫu số 30: Tính tổng: Vậy xác suất để lấy được một tấm thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 là: Câu 2: a) Biến cố xung khắc với biến cố A là biến cố A được phát biểu như sau: "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số chẵn" Lời giải: - Biến cố A: "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc là số lẻ". Các kết quả có thể xảy ra là 1, 3, 5. - Biến cố xung khắc với biến cố A là biến cố "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc là số chẵn". Các kết quả có thể xảy ra là 2, 4, 6. b) Lời giải: - Số lượng kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc 2 lần liên tiếp là . - Biến cố : "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số chẵn". Các kết quả có thể xảy ra là 2, 4, 6. - Số lượng kết quả có thể xảy ra khi số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số chẵn là . - Xác suất của biến cố . c) Lời giải: - Biến cố B: "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ hai lớn hơn 3". Các kết quả có thể xảy ra là 4, 5, 6. - Biến cố : "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ hai nhỏ hơn hoặc bằng 3". Các kết quả có thể xảy ra là 1, 2, 3. - Số lượng kết quả có thể xảy ra khi số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ hai nhỏ hơn hoặc bằng 3 là . - Xác suất của biến cố . d) Lời giải: - Biến cố AB: "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số lẻ và số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ hai lớn hơn 3". Các kết quả có thể xảy ra là (1, 4), (1, 5), (1, 6), (3, 4), (3, 5), (3, 6), (5, 4), (5, 5), (5, 6). - Số lượng kết quả có thể xảy ra khi số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số lẻ và số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ hai lớn hơn 3 là . - Biến cố : "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số chẵn hoặc số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ hai nhỏ hơn hoặc bằng 3". Các kết quả có thể xảy ra là tất cả các kết quả trừ đi các kết quả của biến cố AB. - Số lượng kết quả có thể xảy ra khi số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số chẵn hoặc số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ hai nhỏ hơn hoặc bằng 3 là . - Xác suất của biến cố . Đáp số: a) Biến cố xung khắc với biến cố A là biến cố "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc ở lần thứ nhất là số chẵn". b) . c) . d) . Câu 3: a) Đúng vì kết quả các lần bắn độc lập với nhau. b) Sai vì Xác suất biến cố: "Cả hai lần bắn không trúng đích" là c) Đúng vì Xác suất biến cố: "Lần bắn thứ nhất không trúng đích, lần bắn thứ hai trúng đích" là d) Đúng vì Xác suất biến cố: "Có ít nhất một lần bắn trúng đích" là Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc của vật theo thời gian: - Vận tốc tức thời của vật là đạo hàm của phương trình quãng đường theo thời gian . 2. Tìm thời điểm vật dừng lại: - Vật dừng lại khi vận tốc tức thời bằng 0. 3. Tính quãng đường vật đã đi được khi dừng lại: - Thay thời điểm vật dừng lại vào phương trình quãng đường để tìm quãng đường đã đi. Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Bước 1: Tìm vận tốc của vật theo thời gian Phương trình quãng đường của vật là: Vận tốc tức thời là đạo hàm của : Bước 2: Tìm thời điểm vật dừng lại Vật dừng lại khi vận tốc tức thời bằng 0: Chúng ta giải phương trình bậc hai này: Chia cả phương trình cho -3: Giải phương trình bậc hai bằng công thức: Ta có hai nghiệm: Vì thời gian không thể âm, nên ta loại nghiệm . Vậy vật dừng lại tại thời điểm: Bước 3: Tính quãng đường vật đã đi được khi dừng lại Thay vào phương trình quãng đường: Kết luận Quãng đường vật đã đi được khi dừng lại là 100 mét.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi