giúp mình với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bao Chauu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 a) - Ta có: b) - Ta có: - - Do đó: c) với - Ta có: - - - Do đó: - Nhân cả tử và mẫu của với để có cùng mẫu số: - Nhân cả tử và mẫu của với để có cùng mẫu số: - Kết hợp các phân số: Đáp số: a) 3 b) 3 c) 0 Câu 2 a) Giải phương trình : Bước 1: Chuyển số 4 sang phía bên phải của phương trình: Bước 2: Thực hiện phép cộng: Bước 3: Chia cả hai vế của phương trình cho 2 để tìm giá trị của : Vậy nghiệm của phương trình là . b) Giải phương trình : Bước 1: Tìm hai số có tổng bằng -5 và tích bằng 6. Ta thấy hai số đó là -2 và -3. Bước 2: Viết phương trình dưới dạng nhân tử: Bước 3: Áp dụng tính chất của phương trình tích: Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình: Vậy nghiệm của phương trình là hoặc . Câu 3 Để giải hệ phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân phương trình thứ nhất với 3 để dễ dàng trừ phương trình thứ hai: Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới: Bước 3: Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: Bước 4: Thay giá trị của vào phương trình thứ nhất để tìm : Vậy nghiệm của hệ phương trình là: Câu 4 Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển số 3 sang phía bên phải của bất phương trình: Bước 2: Chia cả hai vế của bất phương trình cho 2 để tìm giá trị của x: Vậy nghiệm của bất phương trình là . Biểu diễn nghiệm trên trục số: - Trên trục số, ta vẽ một đoạn thẳng và đánh dấu điểm 4. - Vì x nhỏ hơn 4, nên ta vẽ mũi tên chỉ về phía trái của điểm 4, không bao gồm điểm 4. Đáp số: . Câu 5 Để vẽ đồ thị hàm số trên đoạn , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các điểm trên đồ thị - Chọn các giá trị của trong đoạn và tính giá trị tương ứng của . Lấy các giá trị : - Khi : - Khi : - Khi : - Khi : - Khi : Ta có các điểm: , , , , . Bước 2: Vẽ các điểm trên hệ trục tọa độ - Lấy hệ trục tọa độ Oxy. - Đánh dấu các điểm , , , , lên hệ trục tọa độ. Bước 3: Kết nối các điểm - Vẽ đường thẳng đi qua các điểm đã đánh dấu. Kết luận: Đồ thị của hàm số trên đoạn là một đường thẳng đi qua các điểm , , , , . Câu 6 a) Dấu hiệu là số truyện, có 4 giá trị khác nhau: 5, 10, 15, 20. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê: - Trên trục hoành (Ox), ta đánh dấu các giá trị số truyện: 5, 10, 15, 20. - Trên trục tung (Oy), ta đánh dấu các giá trị số học sinh: 3, 8, 6, 3. - Vẽ các điểm (5, 3), (10, 8), (15, 6), (20, 3). - Kết nối các điểm này để tạo thành biểu đồ đoạn thẳng. Câu 7 a) Định nghĩa đường trung tuyến trong tam giác: Đường trung tuyến của một tam giác là đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện. b) Chứng minh: Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy là đường cao. - Xét tam giác cân ABC với AB = AC và đường trung tuyến AD (D là trung điểm của BC). - Ta có BD = DC (vì D là trung điểm của BC). - Xét hai tam giác ABD và ACD: + AB = AC (tam giác cân) + BD = DC (D là trung điểm của BC) + AD chung - Vậy tam giác ABD = tam giác ACD (cạnh - cạnh - cạnh). - Do đó, góc ADB = góc ADC (tính chất của tam giác bằng nhau). - Vì tổng của hai góc kề bù là 180°, nên góc ADB = góc ADC = 90°. - Vậy AD là đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh đáy BC. c) Tính đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông 6cm và 8cm. - Gọi tam giác ABC là tam giác vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm. - Áp dụng định lý Pythagoras để tính cạnh huyền BC: - Diện tích tam giác ABC: - Gọi đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh huyền BC là h. - Diện tích tam giác ABC cũng có thể tính qua cạnh huyền và đường cao: Đáp số: a) Định nghĩa đường trung tuyến trong tam giác đã nêu. b) Chứng minh: Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy là đường cao. c) Đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông là 4.8 cm. Câu 8 Để tính thể tích của hình nón, ta sử dụng công thức: Trong đó: - là bán kính đáy của hình nón, - là chiều cao của hình nón. Bước 1: Xác định các giá trị đã biết: - Bán kính đáy cm, - Chiều cao cm. Bước 2: Thay các giá trị vào công thức: Bước 3: Tính toán: Vậy thể tích của hình nón là cm³.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi