Câu 1
a)
- Ta có:
b)
- Ta có:
-
- Do đó:
c) với
- Ta có:
-
-
- Do đó:
- Nhân cả tử và mẫu của với để có cùng mẫu số:
- Nhân cả tử và mẫu của với để có cùng mẫu số:
- Kết hợp các phân số:
Đáp số:
a) 3
b) 3
c) 0
Câu 2
a) Giải phương trình :
Bước 1: Chuyển số 4 sang phía bên phải của phương trình:
Bước 2: Tính tổng ở phía bên phải:
Bước 3: Chia cả hai vế của phương trình cho 2 để tìm giá trị của :
Vậy nghiệm của phương trình là .
b) Giải phương trình :
Bước 1: Tìm hai số có tổng bằng -5 và tích bằng 6. Ta thấy hai số đó là -2 và -3.
Bước 2: Viết phương trình dưới dạng nhân hai đa thức:
Bước 3: Áp dụng tính chất của phương trình tích:
Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình:
Vậy nghiệm của phương trình là hoặc .
Câu 3
Để giải hệ phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhân phương trình thứ nhất với 3 để dễ dàng trừ phương trình thứ hai:
Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới:
Bước 3: Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất:
Bước 4: Thay giá trị của vào phương trình thứ nhất để tìm :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Câu 4
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển số 3 sang phía bên phải của bất phương trình:
Bước 2: Chia cả hai vế của bất phương trình cho 2 để tìm giá trị của x:
Vậy nghiệm của bất phương trình là .
Biểu diễn nghiệm trên trục số:
- Trên trục số, ta vẽ một đoạn thẳng và đánh dấu điểm 4.
- Vì x nhỏ hơn 4, nên ta vẽ mũi tên chỉ về phía trái của điểm 4, không bao gồm điểm 4.
Đáp số: .
Câu 5
Để vẽ đồ thị hàm số trên đoạn , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định các điểm trên đồ thị
- Chọn các giá trị của trong đoạn và tính giá trị tương ứng của .
Lấy một vài giá trị của :
- Khi :
- Khi :
- Khi :
- Khi :
- Khi :
Ta có các điểm: , , , , .
Bước 2: Vẽ các điểm trên hệ trục tọa độ
- Lấy hệ trục tọa độ Oxy.
- Đánh dấu các điểm , , , , lên hệ trục tọa độ.
Bước 3: Kết nối các điểm
- Vẽ đường thẳng đi qua các điểm đã đánh dấu.
Kết luận:
Đồ thị của hàm số trên đoạn là một đường thẳng đi qua các điểm , , , , .
Câu 6
a) Dấu hiệu là số truyện, có 4 giá trị khác nhau: 5, 10, 15, 20.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê:
- Trên trục hoành (Ox), ta đánh dấu các giá trị số truyện: 5, 10, 15, 20.
- Trên trục tung (Oy), ta đánh dấu các giá trị số học sinh: 3, 8, 6, 3.
- Vẽ các điểm (5, 3), (10, 8), (15, 6), (20, 3).
- Kết nối các điểm này để tạo thành biểu đồ đoạn thẳng.
Câu 7
a) Định nghĩa đường trung tuyến trong tam giác:
Đường trung tuyến của một tam giác là đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện.
b) Chứng minh: Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy là đường cao.
- Xét tam giác cân ABC với AB = AC và đường trung tuyến AD (D là trung điểm của BC).
- Ta có BD = DC (vì D là trung điểm của BC).
- Xét hai tam giác ABD và ACD:
+ AB = AC (tam giác cân)
+ BD = DC (D là trung điểm của BC)
+ AD chung
- Vậy tam giác ABD = tam giác ACD (cạnh - cạnh - cạnh).
- Do đó, góc ADB = góc ADC (tính chất của tam giác bằng nhau).
- Vì tổng của hai góc kề bù là 180°, nên góc ADB = góc ADC = 90°.
- Vậy AD là đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh đáy BC.
c) Tính đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông 6cm và 8cm.
- Gọi tam giác ABC là tam giác vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm.
- Áp dụng định lý Pythagoras để tính cạnh huyền BC:
- Diện tích tam giác ABC:
- Gọi đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh huyền BC là h.
- Diện tích tam giác ABC cũng có thể tính qua cạnh huyền và đường cao:
Đáp số:
a) Định nghĩa đường trung tuyến trong tam giác đã nêu.
b) Chứng minh: Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy là đường cao.
c) Đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông là 4.8 cm.
Câu 8
Để tính thể tích của hình nón, ta sử dụng công thức:
Trong đó:
- là bán kính đáy của hình nón,
- là chiều cao của hình nón.
Bước 1: Xác định các giá trị đã biết:
- Bán kính đáy cm,
- Chiều cao cm.
Bước 2: Thay các giá trị vào công thức:
Bước 3: Tính toán:
Vậy thể tích của hình nón là cm³.