Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài III
1) Gọi khối lượng riêng của chất lỏng A là (g/cm³), điều kiện .
Khối lượng riêng của chất lỏng B là (g/cm³).
Theo đề bài, người ta trộn 8 g chất lỏng A với 6 g chất lỏng B để được hỗn hợp có khối lượng riêng là 0,7 g/cm³.
Ta có phương trình:
Giải phương trình này:
Vậy khối lượng riêng của chất lỏng A là 0,7857 g/cm³.
Khối lượng riêng của chất lỏng B là:
Đáp số: Khối lượng riêng của chất lỏng A: 0,7857 g/cm³; Khối lượng riêng của chất lỏng B: 0,5857 g/cm³.
2) Gọi thời gian dự kiến ban đầu là (giờ), điều kiện .
Số sản phẩm dự kiến ban đầu là , trong đó là năng suất dự kiến ban đầu.
Thực tế, công nhân làm với năng suất mới là và hoàn thành trong thời gian giờ.
Ta có phương trình:
Giải phương trình này:
Thời gian thực tế là:
Đáp số: Thời gian dự kiến ban đầu: 12 giờ; Thời gian thực tế: 10 giờ.
Bài I
1) Gọi số sản phẩm người đó dự kiến làm là sản phẩm và dự kiến làm trong ngày.
Theo đề bài, ta có:
- Nếu mỗi ngày người đó làm ít hơn 2 sản phẩm so với dự kiến thì sẽ phải làm thêm 10 ngày.
- Nếu mỗi ngày người đó làm nhiều hơn 5 sản phẩm so với dự kiến thì sẽ hoàn thành sớm 11 ngày và còn làm thêm được 7 sản phẩm nữa so với kế hoạch.
Ta có hai phương trình:
Giải phương trình đầu tiên:
Giải phương trình thứ hai:
Bây giờ, ta có hai phương trình:
Nhân phương trình (1) với 11 và nhân phương trình (2) với 5:
Bằng phương pháp trừ trực tiếp:
Thay vào phương trình (1):
Vậy người đó dự kiến làm 146.25 sản phẩm trong 22.5 ngày.
2) Ta có biểu đồ tần số mới xong việc. Để giải quyết phần này, ta cần biết thêm thông tin về biểu đồ tần số đã cho. Tuy nhiên, do không có biểu đồ cụ thể, ta sẽ không thể hoàn thành phần này.
3) Cho phương trình (ẩn x, tham số m). Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: .
Áp dụng định lý Vi-et:
Ta có:
Vậy hoặc .
Đáp số:
1) Người đó dự kiến làm 146.25 sản phẩm trong 22.5 ngày.
2) Không thể giải quyết do thiếu thông tin biểu đồ tần số.
3) Các giá trị của m là hoặc .
Bài IV
1) a) Đáy hộp là hình vuông cạnh 40 mm, chiều cao của hộp là 6 lần đường kính quả bóng bàn, tức là 6 × 40 mm = 240 mm. Diện tích xung quanh của hộp là 4 × 40 mm × 240 mm = 38400 mm² = 384 cm².
b) Thể tích của 6 quả bóng bàn là 6 × (4/3) × π × (20 mm)³ ≈ 33510.32 mm³. Thể tích của hộp là 40 mm × 40 mm × 240 mm = 384000 mm³. Thể tích phần không gian trống của hộp là 384000 mm³ - 33510.32 mm³ ≈ 350489.68 mm³ ≈ 350.49 cm³.
2) Tổng số bóng đèn là 60. Số bóng đèn màu vàng là 60 : (1 + 2 + 3) = 10. Số bóng đèn màu đỏ là 20. Xác suất để bóng đèn đó có màu vàng hoặc màu đỏ là (10 + 20) / 60 = 0.5.
Bài II
Điều kiện xác định:
1) Tính giá trị biểu thức khi :
Ta có:
Vậy hoặc . Vì , ta chọn .
Thay vào biểu thức :
2) Rút gọn biểu thức :
Biểu thức đã cho là:
Biểu thức đã cho là:
Chúng ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức :
Phần đầu tiên:
Phần thứ hai:
Rút gọn biểu thức :
Tìm mẫu chung:
Rút gọn tử số:
Cộng lại:
Vậy:
Rút gọn biểu thức :
3) Tìm để :
Ta có:
Nhân cả hai vế với :
Giải phương trình này để tìm .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.