I.HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ: Bài 1: Cho hàm số y = f(x) = 3x -1. Tính f(0); f(-2); f(2); f); f(). Bài 2: Trong các hàm số y = 3x + 1; y = -x + 2; y = 3x2 -1 hàm số nào là hàm số bậc nhất? ​Hãy xác định hệ số a,...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Nga

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để tính giá trị của hàm số tại các điểm , , , , và , ta thay lần lượt các giá trị của vào biểu thức của hàm số. 1. Tính : 2. Tính : 3. Tính : 4. Tính : 5. Tính : Vậy các giá trị của hàm số là: - - - - - Đáp số: - - - - - Bài 2: Các hàm số y = 3x + 1 và y = -x + 2 là các hàm số bậc nhất. - Hàm số y = 3x + 1 có hệ số a = 3 và b = 1. - Hàm số y = -x + 2 có hệ số a = -1 và b = 2. Hàm số y = 3x^2 - 1 không phải là hàm số bậc nhất vì nó có dạng y = ax^2 + bx + c với a ≠ 0. Bài 3: a/ Để đường thẳng d song song với đường thẳng d1, ta cần có cùng hệ số góc. Do đó: m - 1 = 3 m = 4 b/ Để đường thẳng d cắt đường thẳng d2, ta cần có hệ số góc khác nhau. Do đó: m - 1 ≠ -2 m ≠ -1 Đáp số: a) m = 4 b) m ≠ -1 Bài 4: Để xác định hàm số biết đồ thị hàm số đã cho song song với đường thẳng và đi qua điểm , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định hệ số - Vì đồ thị hàm số song song với đường thẳng , nên hệ số góc của chúng phải bằng nhau. - Vậy . Bước 2: Tìm hệ số - Thay tọa độ điểm vào phương trình : Bước 3: Viết phương trình hàm số - Kết hợp các giá trị đã tìm được, ta có phương trình hàm số là: Vậy hàm số cần tìm là . Bài 1: a) 2x – 3 = 0 2x = 3 x = b) 3x – 2 = 2x – 3 3x – 2x = -3 + 2 x = -1 c) 10x + 3 – 5x = 4x + 12 10x – 5x – 4x = 12 – 3 x = 9 d) 13 – (x – 2) = 2(x + 1) 13 – x + 2 = 2x + 2 -x – 2x = 2 – 13 – 2 -3x = -13 x = Bài 2: Để giải quyết yêu cầu của bạn, tôi sẽ giải các phương trình theo từng bước một cách chi tiết và phù hợp với trình độ lớp 8. Tuy nhiên, bạn chưa cung cấp cụ thể các phương trình cần giải. Vì vậy, tôi sẽ giả sử ba phương trình sau đây để minh họa cách giải: a) b) c) a) Giải phương trình Phương pháp: Phân tích đa thức thành nhân tử 1. Tìm hai số có tổng là -5 và tích là 6. - Các cặp số có tích là 6: (1, 6), (-1, -6), (2, 3), (-2, -3). - Cặp số có tổng là -5: (-2, -3). 2. Viết phương trình dưới dạng tích: 3. Áp dụng tính chất của phương trình tích: Vậy nghiệm của phương trình là hoặc . b) Giải phương trình Phương pháp: Phân tích đa thức thành nhân tử 1. Tìm hai số có tổng là -3 và tích là . - Các cặp số có tích là -4: (1, -4), (-1, 4), (2, -2), (-2, 2). - Cặp số có tổng là -3: (1, -4). 2. Viết phương trình dưới dạng tích: 3. Áp dụng tính chất của phương trình tích: Vậy nghiệm của phương trình là hoặc . c) Giải phương trình Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức 1. Nhận thấy rằng là một hằng đẳng thức: 2. Viết phương trình dưới dạng bình phương: 3. Áp dụng tính chất của phương trình bình phương: Vậy nghiệm của phương trình là . Kết luận - Phương trình có nghiệm là hoặc . - Phương trình có nghiệm là hoặc . - Phương trình có nghiệm là . Bài 3: Gọi vận tốc người đi xe đạp từ A đến B là với thời gian là giờ. Gọi vận tốc người đi xe đạp từ B về A là với thời gian là giờ. Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút, ta có: (giờ) Quãng đường AB là: (km) (km) Vì quãng đường AB không đổi, ta có: (giờ) Thời gian người đi xe đạp từ A đến B là 3 giờ. Quãng đường AB là: (km) Đáp số: 45 km Bài 4: Gọi tuổi của Trang hiện nay là (tuổi, điều kiện: ). Tuổi của mẹ hiện nay là (tuổi). Sau 5 năm, tuổi của Trang sẽ là (tuổi). Sau 5 năm, tuổi của mẹ sẽ là (tuổi). Theo đề bài, tổng số tuổi của mẹ và Trang sau 5 năm là 66 tuổi, ta có phương trình: Giải phương trình: Vậy năm nay Trang 14 tuổi. Đáp số: 14 tuổi. Bài 5: Để tính diện tích khu vườn hình chữ nhật, chúng ta cần biết chiều dài và chiều rộng của nó. Dưới đây là các bước giải chi tiết: 1. Tìm tổng chiều dài và chiều rộng: Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng công thức: Biết chu vi là 58m, ta có: Chia cả hai vế cho 2: 2. Tìm hiệu chiều dài và chiều rộng: Biết chiều dài hơn chiều rộng 9m, ta có: 3. Tìm chiều dài và chiều rộng: Ta có hai phương trình: Để tìm chiều dài, ta cộng hai phương trình này lại: Chia cả hai vế cho 2: Để tìm chiều rộng, ta thay giá trị của chiều dài vào phương trình đầu tiên: Trừ 19 từ cả hai vế: 4. Tính diện tích khu vườn: Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức: Thay các giá trị đã tìm được: Vậy diện tích khu vườn là 190 m². Bài 6. Giá bán của món hàng sau khi giảm 20% so với giá ban đầu là: Giá bán của món hàng sau khi giảm thêm 5% trên giá đã giảm là: Do đó, giá bán cuối cùng của món hàng là: Biết rằng giá bán cuối cùng là 266 000 đồng, ta có: Ta tính giá ban đầu của món hàng: Đáp số: 350 000 đồng Bài 1: Tổng số viên bi trong túi là: Biến cố A: "Viên bi lấy ra có màu xanh" - Số viên bi xanh là 4. - Xác suất của biến cố A là: Biến cố B: "Viên bi lấy ra không có màu đỏ" - Số viên bi không có màu đỏ là: - Xác suất của biến cố B là: Đáp số: - Xác suất của biến cố A: - Xác suất của biến cố B: Bài 2. I. TÍNH XÁC SUẤT CỦA CÁC BIẾN CỐ: A: Số ghi trên thẻ là số chẵn - Tập hợp các số trên các tấm thẻ: {3, 4, 5, 8, 13, 23} - Các số chẵn trong tập hợp này là: 4, 8 Số lượng các số chẵn là 2. Xác suất của biến cố "Số ghi trên thẻ là số chẵn" là: B: Số ghi trên thẻ là số nguyên tố - Tập hợp các số trên các tấm thẻ: {3, 4, 5, 8, 13, 23} - Các số nguyên tố trong tập hợp này là: 3, 5, 13, 23 Số lượng các số nguyên tố là 4. Xác suất của biến cố "Số ghi trên thẻ là số nguyên tố" là: Đáp số: - Xác suất của biến cố "Số ghi trên thẻ là số chẵn": - Xác suất của biến cố "Số ghi trên thẻ là số nguyên tố": Bài 1. Để tính độ dài cạnh DE, ta sẽ áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác. Bước 1: Xác định các điểm trung điểm. - D là trung điểm của cạnh AB. - E là trung điểm của cạnh AC. Bước 2: Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác. Theo tính chất đường trung bình của tam giác, đường thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh của tam giác sẽ song song với cạnh còn lại và bằng nửa chiều dài của cạnh đó. Bước 3: Áp dụng vào bài toán. - DE là đường trung bình của tam giác ABC, nối hai trung điểm D và E của hai cạnh AB và AC. - Do đó, DE song song với BC và DE = BC. Bước 4: Tính độ dài cạnh DE. - Biết BC = 8 cm. - Vậy DE = × 8 cm = 4 cm. Kết luận: Độ dài cạnh DE là 4 cm. Bài 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tia phân giác trong tam giác và tỷ lệ đoạn thẳng. Bước 1: Xác định các thông tin đã biết: - Tam giác ABC vuông tại A. - AB = 6 cm. - AC = 8 cm. - Tia phân giác của góc BAC cắt AC tại D. Bước 2: Áp dụng tính chất của tia phân giác trong tam giác: Theo tính chất của tia phân giác, tia phân giác của góc BAC chia cạnh AC thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh còn lại của tam giác ABC. Do đó, ta có: Bước 3: Tính độ dài cạnh BC bằng định lý Pythagoras: Bước 4: Áp dụng tỷ lệ đoạn thẳng: Bước 5: Gọi AD = 3k và DC = 5k, ta có: Bước 6: Tính độ dài AD và DC: Vậy, độ dài AD là 3 cm và độ dài DC là 5 cm. Bài 3: a) Ta có DB là tia phân giác của góc ADB, nên ta có: ∠ADB = ∠BDC Mặt khác, ta cũng biết rằng AB // CD, do đó ta có: ∠ABD = ∠BDC (hai góc so le trong) Từ đây, ta thấy rằng tam giác ABD và tam giác BDC có: - ∠ADB = ∠BDC - ∠ABD = ∠BDC Do đó, theo tiêu chí góc-góc, ta có: Tam giác ABD đồng dạng với tam giác BDC. b) Vì tam giác ABD đồng dạng với tam giác BDC, nên ta có tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác này là bằng nhau. Cụ thể: Nhân cả hai vế của tỉ lệ này với BD, ta được: Vậy ta đã chứng minh được BD^2 = AB.DC. Bài 4: a) Ta có chung, (cùng phụ với ) Do đó (g-g) b) Ta có (tỉ số đường trung tuyến ứng với góc bằng nhau trong tam giác đồng dạng) Mà (tỉ số cạnh tương ứng trong tam giác đồng dạng) (tỉ số cạnh bên trong tam giác có đường phân giác) Do đó Suy ra IK là đường phân giác của .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi