Câu 12.4.
Để tìm đường thẳng song song với đường thẳng , ta cần tìm đường thẳng có cùng hệ số góc với .
Đường thẳng có dạng . Ta viết lại dưới dạng . Từ đó, ta thấy hệ số góc của là .
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng phương án để tìm đường thẳng có cùng hệ số góc .
A.
Ta có:
Từ đó, ta có:
Hệ số góc của phương án này là 3, không phải .
B.
Ta có:
Từ đó, ta có:
Hệ số góc của phương án này là -3, không phải .
C.
Ta có:
Từ đó, ta có:
Hệ số góc của phương án này là , không phải .
D.
Ta có:
Từ đó, ta có:
Hệ số góc của phương án này là , đúng với hệ số góc của .
Vậy đường thẳng song song với là phương án D.
Đáp án: D.
Câu 13.1.
Để tìm số đo góc giữa hai đường thẳng và , ta sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng:
Trong đó:
- là hệ số góc của đường thẳng ,
- là hệ số góc của đường thẳng .
Bước 1: Tìm hệ số góc của mỗi đường thẳng
Đường thẳng
Viết lại phương trình dưới dạng :
Hệ số góc .
Đường thẳng
Viết lại phương trình dưới dạng :
Hệ số góc .
Bước 2: Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng
Bước 3: Xác định góc
Biết rằng , ta có:
Vậy số đo góc giữa hai đường thẳng và là .
Đáp án đúng là: .
Câu 13.2.
Để tìm góc giữa hai đường thẳng và , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng :
Đường thẳng có phương trình: .
Vectơ pháp tuyến của là .
2. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng :
Đường thẳng có phương trình tham số:
Từ phương trình tham số này, ta thấy vectơ chỉ phương của là .
3. Tính góc giữa hai đường thẳng:
Góc giữa hai đường thẳng là góc giữa vectơ pháp tuyến của đường thẳng thứ nhất và vectơ chỉ phương của đường thẳng thứ hai. Ta sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai véc-tơ:
- Tích vô hướng :
- Độ dài của :
- Độ dài của :
- Tính :
- Tìm góc :
Vậy góc giữa hai đường thẳng và là .
Đáp án đúng là: .
Câu 13.3.
Để tìm góc giữa hai đường thẳng và , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm góc nghiêng của mỗi đường thẳng:
- Đường thẳng có dạng . Ta viết lại dưới dạng :
Vậy hệ số góc của là .
- Đường thẳng có dạng . Ta thấy rằng đây là đường thẳng song song với trục Ox, tức là .
2. Tính góc giữa hai đường thẳng:
Góc giữa hai đường thẳng có hệ số góc và được tính bằng công thức:
Thay và vào công thức:
3. Xác định góc :
Biết rằng , nên góc là .
Vậy góc giữa hai đường thẳng và là .
Đáp án đúng là: .
Câu 13.4.
Để tìm góc giữa hai đường thẳng và , ta sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng:
Trong đó:
- là hệ số góc của đường thẳng .
- là hệ số góc của đường thẳng .
Bước 1: Tìm hệ số góc của mỗi đường thẳng
Đường thẳng
Viết lại phương trình dưới dạng :
Hệ số góc của là .
Đường thẳng
Viết lại phương trình dưới dạng :
Hệ số góc của là .
Bước 2: Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng
Tính tử số:
Tính mẫu số:
Do đó:
Bước 3: Xác định góc
Vậy góc giữa hai đường thẳng và là .
Đáp án đúng là:
Câu 14.1.
Để xác định phương trình của đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ và bán kính , ta sử dụng công thức chung của phương trình đường tròn:
Phương trình đường tròn có tâm và bán kính là:
Trong trường hợp này, tâm của đường tròn là và bán kính . Do đó, ta thay , , và vào công thức trên:
Vậy phương trình của đường tròn là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 14.2.
Phương trình đường tròn có tâm và bán kính là:
Trong bài này, tâm và bán kính . Ta thay các giá trị này vào phương trình đường tròn:
Tiếp theo, ta sẽ mở rộng các bình phương:
Do đó, phương trình trở thành:
Ta nhóm các hạng tử lại:
Cuối cùng, ta chuyển 9 sang vế trái:
Vậy phương trình của đường tròn là:
Câu 14.3.
Để tìm phương trình của đường tròn có tâm và đi qua điểm , ta thực hiện các bước sau:
1. Tính bán kính của đường tròn:
Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm đến điểm .
Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm:
Thay tọa độ của và :
2. Viết phương trình đường tròn:
Phương trình đường tròn có tâm và bán kính là:
Thay , , và :
Do đó, phương trình của đường tròn là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 14.4.
Để tìm phương trình đường tròn đường kính AB với , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ tâm đường tròn:
Tâm đường tròn là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta tính tọa độ trung điểm như sau:
Vậy tâm đường tròn là .
2. Tính bán kính đường tròn:
Bán kính đường tròn là khoảng cách từ tâm đến một trong hai đầu mút của đường kính. Ta tính khoảng cách từ tâm đến điểm :
3. Viết phương trình đường tròn:
Phương trình đường tròn có tâm và bán kính là:
Thay tọa độ tâm và bán kính vào phương trình:
Vậy phương trình đường tròn là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 15.1.
Đường tròn có tâm và bán kính .
Do đó, đáp án đúng là:
C. Tâm và bán kính
Câu 15.2.
Để tìm tâm và bán kính của đường tròn từ phương trình tổng quát của nó, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại phương trình dưới dạng tổng quát:
2. Tìm tâm của đường tròn:
Ta biết rằng phương trình tổng quát của đường tròn có dạng:
Trong đó, tâm của đường tròn là .
So sánh với phương trình đã cho:
Ta nhận thấy:
Vậy tâm của đường tròn là:
3. Tìm bán kính của đường tròn:
Bán kính của đường tròn được tính theo công thức:
Thay các giá trị , , và vào:
Vậy tâm và bán kính của đường tròn là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 15.3.
Để tìm tâm và bán kính của đường tròn từ phương trình tổng quát của nó, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại phương trình tổng quát thành phương trình tiêu chuẩn:
Phương trình tổng quát của đường tròn là:
2. Hoàn thành bình phương:
Ta nhóm các hạng tử liên quan đến và :
Tiếp theo, hoàn thành bình phương cho mỗi nhóm:
3. Nhận dạng tâm và bán kính:
Phương trình tiêu chuẩn của đường tròn có dạng:
So sánh với phương trình đã hoàn thành bình phương:
Ta thấy tâm của đường tròn là và bán kính là .
Vậy tâm và bán kính của đường tròn là:
Do đó, đáp án đúng là: