Câu 14: Tìm nguyên hàm của hàm số A. 2sinxdx = −2cosx+C C. 2sinxdx=sin2 x+C D. 2sinxdx=sin2x+C Câu 15: Cho hàm số f (x)=ex +2. Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. f (x)dx=ex−2 +C. B. f (x)dx=ex +2...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Như Đâyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số . Nguyên hàm của . Do đó, nguyên hàm của sẽ là: Bước 2: Kiểm tra lại các đáp án đã cho. A. C. D. Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án A đúng. Vậy, nguyên hàm của hàm số là: Câu 15: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần tính nguyên hàm của hàm số . Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần trong hàm số. - Nguyên hàm của . - Nguyên hàm của hằng số 2 là . Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau và thêm hằng số : Do đó, khẳng định đúng là: B. Đáp án: B. Câu 16: Để tính tích phân của tổng hai hàm số , ta sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân. Cụ thể, nếu ta biết rằng: thì tích phân của tổng hai hàm số sẽ là: Áp dụng vào bài toán này, ta có: Do đó: Vậy đáp án đúng là: A. 4. Câu 17 Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường , , , và , ta cần chia hình phẳng thành hai phần riêng biệt dựa vào điểm giao của đồ thị với trục hoành (nếu có). Trong trường hợp này, ta thấy rằng hàm số có giá trị âm từ đến và giá trị dương từ đến . Diện tích hình phẳng từ đến sẽ là: (vì trong khoảng này, nên tích phân sẽ cho kết quả âm, ta cần lấy giá trị tuyệt đối để tính diện tích). Diện tích hình phẳng từ đến sẽ là: (vì trong khoảng này, nên tích phân sẽ cho kết quả dương). Tổng diện tích sẽ là tổng của hai diện tích này: Do đó, mệnh đề đúng là: Câu 18: Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (P) được cho là: Phương trình này có dạng tổng quát của mặt phẳng là: Trong đó, , , , và . Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là vectơ có các thành phần tương ứng với các hệ số của , , và trong phương trình mặt phẳng. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: Vậy, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: Do đó, đáp án đúng là: C. Đáp án: C. Câu 19: Để kiểm tra xem các điểm có thuộc đường thẳng hay không, ta cần thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình của đường thẳng và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình đó hay không. Phương trình của đường thẳng là: Ta sẽ kiểm tra từng điểm: 1. Kiểm tra điểm : - Thay , , vào phương trình: - Kết quả đúng, vậy điểm thuộc đường thẳng . 2. Kiểm tra điểm : - Thay , , vào phương trình: - Kết quả sai, vậy điểm không thuộc đường thẳng . 3. Kiểm tra điểm : - Thay , , vào phương trình: - Kết quả sai, vậy điểm không thuộc đường thẳng . 4. Kiểm tra điểm : - Thay , , vào phương trình: - Kết quả sai, vậy điểm không thuộc đường thẳng . Vậy điểm thuộc đường thẳng là: Câu 20: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương được viết dưới dạng: Do đó, phương án đúng là: D. Câu21: Mặt cầu (S) có phương trình: . Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của mặt cầu: trong đó tâm của mặt cầu là và bán kính là . So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn, ta có: Từ đó suy ra bán kính của mặt cầu là: Vậy đáp án đúng là: C. 3 Câu 22 Để tìm phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua điểm A, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính bán kính của mặt cầu. - Bán kính R của mặt cầu là khoảng cách từ tâm I đến điểm A. - Ta tính khoảng cách giữa hai điểm I (1;1;1) và A (1;2;3): Bước 2: Viết phương trình mặt cầu. - Phương trình mặt cầu có tâm I (1;1;1) và bán kính R = là: Vậy phương trình mặt cầu là: Đáp án đúng là: C. Câu 23: Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính theo công thức: Trong đó: - là xác suất của biến cố A khi biết biến cố B đã xảy ra. - là xác suất của biến cố A và B cùng xảy ra. - là xác suất của biến cố B. Do đó, đáp án đúng là: B. Lập luận từng bước: 1. Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được ký hiệu là . 2. Công thức để tính . Vậy đáp án đúng là B. Câu 24: Để tính xác suất , ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: Trong đó: - - Áp dụng công thức trên, ta có: Vậy xác suất . Đáp án đúng là: C. Câu 1. a. Đúng vì theo tính chất của nguyên hàm, ta có: b. Sai vì: Phần này đúng, nhưng trong câu hỏi đã ghi là , nên không sai. c. Sai vì: d. Sai vì diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục Ox và hai đường thẳng là: Tính từng phần: Diện tích tổng cộng: Vậy đáp án là: a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai Câu 2. a. Mặt phẳng có vector pháp tuyến là Đúng vì vector pháp tuyến của mặt phẳng . b. Khoảng cách từ điểm A cách mặt phẳng () là Ta tính khoảng cách từ điểm A(1; -2; 1) đến mặt phẳng : bằng công thức: Đúng. c. Đường thẳng đi qua điểm A(1; -2; 1) và vuông góc với mặt phẳng : có phương trình: Đúng vì đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với mặt phẳng có vector pháp tuyến là , nên phương trình tham số của đường thẳng là: d. Phương trình mặt cầu có tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng là: Bán kính của mặt cầu là khoảng cách từ tâm A đến mặt phẳng , tức là . Do đó, phương trình mặt cầu là: Đúng. Kết luận: a. Đúng b. Đúng c. Đúng d. Đúng Câu 3. a) Ta có: Đáp án đúng là: a) b) Ta tính: Đáp án đúng là: b) c) Ta tính thể tích khối tròn xoay: Ta mở rộng bình phương: Do đó: Tính giá trị tại các cận: Quy đồng mẫu số: Đáp án đúng là: c) Thể tích khối tròn xoay là d) Ta tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số : Ta thấy trên khoảng , do đó: Đáp án đúng là: d) Diện tích hình phẳng là Kết luận: a) b) c) Thể tích khối tròn xoay là d) Diện tích hình phẳng là Câu 4. a) Mặt phẳng có phương trình là . Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là . b) Để kiểm tra xem điểm có thuộc mặt phẳng hay không, ta thay tọa độ của điểm vào phương trình của mặt phẳng: Vậy điểm không thuộc mặt phẳng . c) Đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng sẽ có vectơ chỉ phương là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , tức là . Phương trình đường thẳng này là: d) Mặt cầu tâm tiếp xúc với mặt phẳng thì bán kính của mặt cầu chính là khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng . Ta tính khoảng cách này bằng công thức: Vậy bán kính của mặt cầu là 5. Đáp số: a) b) Điểm không thuộc mặt phẳng c) Phương trình đường thẳng: d) Bán kính của mặt cầu: 5 Câu 1: Để tìm nguyên hàm của hàm số , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của . Nguyên hàm của và nguyên hàm của 1 là . Do đó, nguyên hàm của là: trong đó là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số dựa vào điều kiện . Thay vào : Theo điều kiện , ta có: Bước 3: Viết lại nguyên hàm với hằng số đã xác định. Bước 4: Tính . Thay vào : Vậy, giá trị của là: Đáp số: Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính nguyên hàm của : 2. Áp dụng cận trên và cận dưới của tích phân từ 0 đến 1: 3. So sánh kết quả với dạng : Ở đây, ta nhận thấy rằng có thể được viết dưới dạng . Do đó, ta có: 4. Tính : Vậy, kết quả cuối cùng là: Đáp số: Câu 3. Để tính xác suất cây được chọn là cây Táo, biết rằng cây đó ở khu B, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số cây ở khu B: - Số cây ở khu B là 200 cây. 2. Tìm số cây Táo ở khu B: - Số cây Táo ở khu B là 100 cây. 3. Tính xác suất cây được chọn là cây Táo, biết rằng cây đó ở khu B: - Xác suất được tính bằng cách lấy số cây Táo ở khu B chia cho tổng số cây ở khu B. - Xác suất = = = . Vậy xác suất cây được chọn là cây Táo, biết rằng cây đó ở khu B là . Câu 4. Để tính xác suất của sự kiện (tức là cả hai sự kiện cùng xảy ra), ta cần biết thêm thông tin về mối liên hệ giữa hai sự kiện này. Nếu không có thông tin nào khác, ta giả sử rằng hai sự kiện là độc lập. Trong trường hợp hai sự kiện độc lập, xác suất của sự kiện được tính bằng cách nhân xác suất của mỗi sự kiện lại với nhau: Thay các giá trị đã cho vào công thức: Tính toán: Vậy xác suất của sự kiện là 0,24. Đáp số: . Câu 5: Để tính giá trị của hàm số tại điểm , chúng ta cần biết biểu thức của hàm số . Biết rằng đạo hàm của , chúng ta sẽ tìm bằng cách tích phân . Bước 1: Tích phân để tìm : Bước 2: Xác định hằng số bằng cách sử dụng điều kiện : Vậy hàm số là: Bước 3: Tính giá trị của tại điểm : Đáp số: Câu 6: Xác suất để lần đầu rút trúng thưởng là Sau lần đầu rút trúng thưởng, trong hộp còn lại 199 phiếu, trong đó có 1 phiếu trúng thưởng. Xác suất để lần thứ hai rút trúng thưởng là Xác suất để cả hai lần đều trúng thưởng là: Phân số tối giản này có dạng , trong đó . Vậy Đáp số: 19901 Câu 1: Để tính số tiền xã X phải đóng góp để đổ bê tông cây cầu, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính thể tích của cây cầu: - Cây cầu có dạng hình trụ, do đó thể tích của nó được tính theo công thức: - Trong đó, là bán kính đáy của hình trụ và là chiều cao (hoặc chiều dài) của hình trụ. 2. Áp dụng dữ liệu vào công thức: - Bán kính đáy mét. - Chiều cao mét. - Vậy thể tích của cây cầu là: 3. Tính tổng chi phí đổ bê tông: - Mỗi mét khối bê tông có giá 850.000 đồng. - Tổng chi phí đổ bê tông là: 4. Tính số tiền xã X phải đóng góp: - Người dân đóng góp 60% tổng chi phí. - Số tiền xã X phải đóng góp là: 5. Tính toán cụ thể: - Trước tiên, tính tổng chi phí: - Sau đó, tính số tiền xã X phải đóng góp: Vậy số tiền xã X phải đóng góp để đổ bê tông cây cầu là 64.088.400 đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi