Giúp mình..

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 0829916515

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của , chúng ta sẽ áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản của hàm số mũ. Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số . Nguyên hàm của . Bước 2: Nhân hệ số 7 vào nguyên hàm của . . Vậy nguyên hàm của . Do đó, đáp án đúng là: . Câu 2. Để tìm diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường , , , và , ta cần tính tích phân của hàm số từ đến . Diện tích S được tính bằng công thức: Lý do là vì diện tích luôn là một giá trị dương, nên ta cần lấy giá trị tuyệt đối của để đảm bảo rằng tích phân luôn cho kết quả dương, kể cả khi có thể nhận giá trị âm trong khoảng . Do đó, khẳng định đúng là: Đáp án: . Câu 3. Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng (trung vị) của mẫu số liệu: - Đầu tiên, chúng ta cần xác định các khoảng điểm thi và số người tương ứng: - Điểm thi từ 0 đến 10: 4 người - Điểm thi từ 11 đến 20: 20 người - Điểm thi từ 21 đến 30: 3 người - Tính tổng số người: - Tính trung bình cộng (trung vị): 2. Tính phương sai (variance): - Phương sai được tính bằng công thức: Trong đó, là tần số của mỗi nhóm, là giá trị trung tâm của mỗi nhóm, và là trung bình cộng. - Tính phương sai: 3. Tính độ lệch chuẩn: - Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai: Do đó, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là khoảng 5.32. Trong các lựa chọn đã cho, đáp án gần đúng nhất là: A. 5,30. Đáp án: A. 5,30. Câu 4. Để tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm và nhận vectơ làm véctơ chỉ phương, ta sử dụng công thức phương trình tham số của đường thẳng trong không gian. Phương trình tham số của đường thẳng là: Từ đây, ta có thể chuyển đổi phương trình tham số này thành phương trình đoạn thẳng bằng cách chia mỗi phương trình cho hệ số tương ứng của : Do đó, phương trình của đường thẳng là: Vậy đáp án đúng là: Câu 5. Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng có thể viết lại dưới dạng . Do đó, phương trình trở thành: 2. So sánh các mũ số: Vì hai vế đều có cùng cơ số là 6, nên ta có thể so sánh các mũ số: 3. Giải phương trình để tìm giá trị của : Vậy nghiệm của phương trình là . Đáp án đúng là: . Câu 6. Để tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số , ta làm như sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số có nghĩa là mẫu số khác 0: 2. Xét giới hạn của hàm số khi tiến đến giá trị làm mẫu số bằng 0: Ta xét giới hạn của hàm số khi tiến đến từ hai phía: 3. Kết luận đường tiệm cận đứng: Vì khi tiến đến từ cả hai phía, giá trị của hàm số tiến đến vô cùng, nên đường thẳng là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Vậy đáp án đúng là: Câu 7. Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . - Điều này dẫn đến . 2. Giải bất phương trình: - Ta có . - Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng số mũ: - Tính : - Do đó, ta có: - Giải phương trình này: 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Chúng ta đã xác định điều kiện . Kết quả từ bước 2 là , điều này đã bao gồm điều kiện . 4. Kết luận tập nghiệm: - Tập nghiệm của bất phương trình là . Do đó, đáp án đúng là: Câu 8. Phương trình của mặt phẳng (R) là . Ta thấy rằng, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này có dạng , trong đó , , và là các hệ số của , , và tương ứng trong phương trình mặt phẳng. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (R) là . Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xác định vectơ nào là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (R): A. B. C. D. So sánh với vectơ pháp tuyến , ta thấy rằng: - Đáp án A: không đúng vì các thành phần không trùng khớp. - Đáp án B: không đúng vì các thành phần không trùng khớp. - Đáp án C: không đúng vì các thành phần không trùng khớp. - Đáp án D: không đúng vì các thành phần không trùng khớp. Tuy nhiên, ta có thể nhận thấy rằng vectơ pháp tuyến có thể nhân với một hằng số khác 0 để tạo ra một vectơ pháp tuyến mới. Trong trường hợp này, nếu ta nhân với , ta sẽ có: Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (R) là . Vậy đáp án đúng là: C. . Câu 9. Ta có công thức tổng quát của cấp số cộng: Trong đó: - là số hạng thứ - là số hạng đầu tiên - là công sai Biết rằng: Áp dụng công thức tổng quát vào hai số hạng này ta có: Ta có hệ phương trình: Lấy phương trình (2) trừ phương trình (1): Thay vào phương trình (1): Vậy số hạng đầu tiên là 8. Đáp án đúng là: D. .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi