Câu 10.
Để tìm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng :
Mặt phẳng có phương trình: .
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
2. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng :
Đường thẳng có phương trình: .
Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng , ta cần biết thêm thông tin về đường thẳng này. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ta giả sử rằng đường thẳng nằm trong mặt phẳng và có thể chọn vectơ chỉ phương của nó từ phương trình của mặt phẳng .
Ta có thể chọn điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng là (vì phương trình có thể được viết lại dưới dạng , do đó ta có thể chọn vectơ chỉ phương là ).
3. Tính góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng :
Gọi góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là . Ta có:
Trong đó:
Do đó:
4. Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng :
Gọi góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là . Ta có:
Sử dụng máy tính để tính giá trị của :
5. Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng :
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là:
Do đó, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là khoảng . Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, ta có:
Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, gần đúng nhất là:
Câu 11.
Phương trình mặt cầu tâm và bán kính được viết dưới dạng:
Trong đó, là tọa độ tâm của mặt cầu và là bán kính.
Thay tọa độ tâm và bán kính vào phương trình trên, ta có:
Do đó, phương trình mặt cầu là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 12.
Phương trình mặt phẳng được cho là .
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
Ta kiểm tra từng đáp án để xác định vectơ pháp tuyến đúng:
- Đáp án A:
- Đáp án B:
- Đáp án C:
- Đáp án D:
Trong đó, chỉ có đáp án C đúng vì trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .
Vậy đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 1.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài.
Bước 1: Xác định vận tốc của ô tô khi bắt đầu giảm tốc độ
- Vận tốc ban đầu của ô tô khi bắt đầu chuyển động nhanh dần đều là .
- Sau 12 giây, vận tốc của ô tô là:
Bước 2: Xác định thời gian từ lúc ô tô giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn
- Gia tốc khi giảm tốc độ là .
- Thời gian để ô tô dừng hẳn từ vận tốc 24 m/s với gia tốc -8 m/s² là:
Bước 3: Tính quãng đường ô tô chuyển động nhanh dần đều
- Công thức tính quãng đường khi chuyển động nhanh dần đều là:
- Với và :
Bước 4: Tính tổng quãng đường ô tô chuyển động từ lúc xuất phát đến lúc dừng hẳn
- Quãng đường khi chuyển động chậm dần đều:
- Tổng quãng đường:
Kết luận
- Thời gian từ lúc ô tô giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn là 3 giây.
- Quãng đường ô tô chuyển động nhanh dần đều là 144 m.
- Tổng quãng đường ô tô chuyển động từ lúc xuất phát đến lúc dừng hẳn là 180 m.
- Vận tốc của ô tô tại thời điểm người tài xế phanh gấp là 24 m/s.
Do đó, đáp án đúng là:
a) Thời gian từ lúc ô tô giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn là 3 giây.
b) Quãng đường ô tô chuyển động nhanh dần đều là 144 m.
d) Vận tốc của ô tô tại thời điểm người tài xế phanh gấp là 24 m/s.
Câu 2.
a) Ta có:
Vậy khẳng định a) sai vì chứ không phải .
b) Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng H giới hạn bởi hàm số , trục hoành và hai đường thẳng , xoay quanh trục Ox là:
Ta tính tích phân:
Vậy thể tích khối tròn xoay là:
Khẳng định b) đúng.
c) Họ nguyên hàm của hàm số là:
Khẳng định c) đúng.
d) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hàm số , và hai đường thẳng , là:
Ta xét dấu của biểu thức trên đoạn :
Do đó:
Khẳng định d) đúng.
Đáp án: b, c, d
Câu 3.
Trước tiên, ta sẽ xác định các xác suất ban đầu:
- Xác suất của biến cố A (công nhân được chọn là nữ) là .
- Xác suất của biến cố (công nhân được chọn là nam) là .
Tiếp theo, ta xác định xác suất của biến cố B (công nhân được chọn có tay nghề cao) trong từng trường hợp:
- Xác suất của biến cố B cho công nhân nữ là .
- Xác suất của biến cố B cho công nhân nam là .
Bây giờ, ta tính xác suất tổng của biến cố B:
Vậy, xác suất của biến cố B là 0,43.
Tiếp theo, ta tính xác suất của biến cố A với điều kiện B:
Vậy, xác suất của biến cố A với điều kiện B là .
Cuối cùng, ta kiểm tra xem A và B có phải là hai biến cố độc lập hay không. Hai biến cố độc lập nếu :
Vì , nên A và B không phải là hai biến cố độc lập.
Tóm lại, các lựa chọn đúng là:
- Xác suất của biến cố B là 0,43.
- Xác suất của biến cố A với điều kiện B là .
- A và B không phải là hai biến cố độc lập.
Câu 4.
a) Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B và song song với d:
- Vector .
- Vector của đường thẳng là .
- Vector pháp tuyến của mặt phẳng (P) là tích vector và :
- Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm :
b) Mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng d và đi qua A, B:
- Đường thẳng có phương trình tham số: , , .
- Tâm mặt cầu .
- Bán kính mặt cầu là khoảng cách từ tâm đến điểm hoặc :
- Ta có:
- Giải phương trình bậc hai:
- Vậy tâm mặt cầu có thể là hoặc .
c) Phương trình đường thẳng AB:
- Vector .
- Phương trình đường thẳng AB:
d) Phương trình mặt cầu đường kính AB:
- Tâm mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng AB:
- Bán kính mặt cầu là khoảng cách từ tâm đến điểm :
- Phương trình mặt cầu:
Đáp án đúng là: a) .