Câu 3:
a) Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và B'C' bằng a vì AB và B'C' là hai đường thẳng song song và nằm trong hai mặt phẳng song song của hình lập phương.
b) Góc giữa hai đường thẳng AB và B'D bằng 45° vì AB và B'D là hai đường chéo của hai mặt phẳng vuông góc nhau của hình lập phương.
c) Góc giữa đường thẳng CD' và mặt phẳng (ABCD) bằng 45° vì CD' là đường chéo của mặt phẳng (CDD'C') và (CDD'C') vuông góc với (ABCD).
d) Góc nhị diện giữa hai mặt phẳng (BCC'B') và (BDD'B') có số đo bằng 45° vì hai mặt phẳng này cắt nhau theo đường thẳng B'B và tạo thành góc 45° với nhau.
Câu 4:
Để giải quyết các xác suất điều kiện này, chúng ta sẽ sử dụng công thức xác suất điều kiện .
a)
- Biến cố : Lần thứ nhất lấy ra chai nước loại I.
- Biến cố : Lần thứ hai lấy ra chai nước loại I.
Sau khi lấy ra một chai nước loại I ở lần đầu tiên, còn lại 23 chai nước, trong đó có 15 chai nước loại I.
Do đó:
b)
- Biến cố : Lần thứ nhất lấy ra chai nước loại II.
- Biến cố : Lần thứ hai lấy ra chai nước loại I.
Sau khi lấy ra một chai nước loại II ở lần đầu tiên, còn lại 23 chai nước, trong đó có 16 chai nước loại I.
Do đó:
c)
- Biến cố : Lần thứ hai lấy ra chai nước loại II.
Sau khi lấy ra một chai nước loại I ở lần đầu tiên, còn lại 23 chai nước, trong đó có 8 chai nước loại II.
Do đó:
d)
- Biến cố : Lần thứ hai lấy ra chai nước loại II.
Sau khi lấy ra một chai nước loại II ở lần đầu tiên, còn lại 23 chai nước, trong đó có 7 chai nước loại II.
Do đó:
Kết luận
Câu 1:
Để tính chỉ số pH của một dung dịch, ta sử dụng công thức:
Trong đó, là nồng độ ion hydrogen.
Bước 1: Xác định nồng độ ion hydrogen.
Bước 2: Thay nồng độ ion hydrogen vào công thức pH.
Bước 3: Tính giá trị của biểu thức trên.
Vậy, độ pH của loại sữa chua này là 5.
Câu 2:
Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
- Tính tổng của tất cả các giá trị trong mỗi nhóm nhân với tần số tương ứng.
- Chia tổng này cho tổng số lượng mẫu.
2. Tính phương sai:
- Tính bình phương của độ lệch giữa mỗi giá trị trung tâm của nhóm và trung bình cộng.
- Nhân mỗi bình phương này với tần số của nhóm đó.
- Cộng tất cả các kết quả trên lại.
- Chia tổng này cho tổng số lượng mẫu.
3. Tính độ lệch chuẩn:
- Lấy căn bậc hai của phương sai.
Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước này.
Bước 1: Tính trung bình cộng
| Nhóm | Tần số | Giá trị trung tâm | Tần số × Giá trị trung tâm |
|--------------|--------|-------------------|---------------------------|
| [160; 164) | 3 | 162 | 3 × 162 = 486 |
| [164; 168) | 8 | 166 | 8 × 166 = 1328 |
| [168; 172) | 18 | 170 | 18 × 170 = 3060 |
| [172; 176) | 12 | 174 | 12 × 174 = 2088 |
| [176; 180) | 9 | 178 | 9 × 178 = 1602 |
Tổng tần số: 3 + 8 + 18 + 12 + 9 = 50
Tổng giá trị trung tâm nhân tần số: 486 + 1328 + 3060 + 2088 + 1602 = 8564
Trung bình cộng:
Bước 2: Tính phương sai
| Nhóm | Tần số | Giá trị trung tâm | Giá trị trung tâm - Trung bình cộng | Bình phương | Tần số × Bình phương |
|--------------|--------|-------------------|-------------------------------------|-------------|----------------------|
| [160; 164) | 3 | 162 | 162 - 171.28 = -9.28 | (-9.28)^2 = 86.1184 | 3 × 86.1184 = 258.3552 |
| [164; 168) | 8 | 166 | 166 - 171.28 = -5.28 | (-5.28)^2 = 27.8784 | 8 × 27.8784 = 223.0272 |
| [168; 172) | 18 | 170 | 170 - 171.28 = -1.28 | (-1.28)^2 = 1.6384 | 18 × 1.6384 = 29.4912 |
| [172; 176) | 12 | 174 | 174 - 171.28 = 2.72 | (2.72)^2 = 7.3984 | 12 × 7.3984 = 88.7808 |
| [176; 180) | 9 | 178 | 178 - 171.28 = 6.72 | (6.72)^2 = 45.1584 | 9 × 45.1584 = 406.4256 |
Tổng tần số × Bình phương: 258.3552 + 223.0272 + 29.4912 + 88.7808 + 406.4256 = 996.08
Phương sai:
Bước 3: Tính độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn:
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng 4.46 cm (làm tròn đến hàng phần mười).
Câu 3:
Số tiền ban đầu là . Số tiền sau mỗi tháng tăng thêm 0,5% so với số tiền của tháng trước.
Sau 1 tháng, số tiền là:
Sau 2 tháng, số tiền là:
Sau n tháng, số tiền là:
Ta cần tìm số tháng n sao cho số tiền sau n tháng vượt quá 1,1 lần số tiền ban đầu:
Lấy logarit cơ số 10 của cả hai vế:
Tính giá trị của và :
Thay vào phương trình:
Vậy, sau ít nhất 20 tháng gửi tiết kiệm, số tiền có được sẽ vượt quá 1,1 lần số tiền gửi ban đầu.
Câu 4:
Gọi độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình lăng trụ tứ giác đều lần lượt là và (đơn vị: cm).
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ tứ giác đều là: .
Theo đề bài ta có: .
Từ đó suy ra: .
Thể tích của hình lăng trụ tứ giác đều là: .
Ta có: .
Từ đó suy ra khi .
Lập bảng biến thiên ta thấy đạt GTLN khi .
Vậy thể tích lớn nhất của hộp quả là: .
Đáp số: 154 cm³.
Câu 5:
Để lập một mật khẩu gồm 6 kí tự với các yêu cầu đã nêu, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Chọn 1 kí tự từ tập hợp (@: #):
- Tập hợp này có 2 kí tự: @ và #.
- Số cách chọn 1 kí tự từ tập hợp này là: .
2. Chọn 1 kí tự từ tập hợp (a; b; c):
- Tập hợp này có 3 kí tự: a, b, và c.
- Số cách chọn 1 kí tự từ tập hợp này là: .
3. Chọn 1 kí tự từ tập hợp (M, N):
- Tập hợp này có 2 kí tự: M và N.
- Số cách chọn 1 kí tự từ tập hợp này là: .
4. Chọn 3 chữ số đôi một khác nhau:
- Mỗi chữ số có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9, nhưng chúng phải khác nhau.
- Số cách chọn 3 chữ số đôi một khác nhau từ 10 chữ số (0-9) là:
5. Sắp xếp 6 kí tự đã chọn:
- Sau khi đã chọn 1 kí tự từ mỗi tập hợp và 3 chữ số, chúng ta cần sắp xếp chúng thành một dãy 6 kí tự.
- Số cách sắp xếp 6 kí tự là:
6. Tính tổng số cách tạo mật khẩu:
- Tổng số cách tạo mật khẩu là tích của tất cả các cách chọn và sắp xếp:
Vậy, số cách tạo một mật khẩu như vậy là .
Câu 6:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định phương trình của hình parabol.
2. Tìm diện tích của toàn bộ hình parabol.
3. Chia diện tích thành ba phần bằng nhau và xác định vị trí của các dây AB và CD.
4. Tính tỉ số .
Bước 1: Xác định phương trình của hình parabol
Hình parabol có đỉnh tại và đi qua điểm . Phương trình của hình parabol có dạng:
Trong đó, là đỉnh của parabol. Vì đỉnh là , nên phương trình trở thành:
Điểm thuộc parabol, thay vào phương trình:
Vậy phương trình của hình parabol là:
Bước 2: Tìm diện tích của toàn bộ hình parabol
Diện tích của toàn bộ hình parabol từ đến là:
Tính tích phân:
Vậy diện tích toàn bộ hình parabol là:
Bước 3: Chia diện tích thành ba phần bằng nhau
Diện tích mỗi phần là:
Bước 4: Xác định vị trí của các dây AB và CD
Gọi là giá trị của tại dây AB và là giá trị của tại dây CD. Diện tích từ đỉnh đến dây AB là:
Tính tích phân:
Giải phương trình này để tìm , sau đó tìm :
Tương tự, diện tích từ dây AB đến dây CD là:
Tính tích phân:
Giải phương trình này để tìm , sau đó tìm :
Bước 5: Tính tỉ số
Sau khi giải các phương trình và tính toán, ta có:
Vậy tỉ số là: