Câu 1.
Để tìm vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến x, ta cần biết vận tốc của vật tại thời điểm t = 0 và vận tốc của vật tại thời điểm t = x.
Bước 1: Tìm vận tốc của vật theo thời gian t.
- Gia tốc của vật là .
- Vận tốc của vật là tích phân của gia tốc theo thời gian:
- Ta biết rằng vận tốc của vật bằng 0 tại thời điểm t = 0:
- Vậy vận tốc của vật là:
Bước 2: Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = x.
Bước 3: Tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến x.
- Vận tốc trung bình là trung bình cộng của vận tốc ban đầu và vận tốc cuối cùng:
Vậy vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến x là:
Câu 2.
Để tính xác suất để A đứng cạnh C, biết rằng A không đứng cạnh E, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số cách xếp năm bạn A, B, C, D, E:
- Tổng số cách xếp 5 bạn là :
2. Tìm số cách xếp sao cho A đứng cạnh C:
- Xem A và C như một nhóm, vậy ta có 4 nhóm (A-C, B, D, E). Số cách xếp 4 nhóm này là :
- Trong nhóm A-C, A và C có thể đổi chỗ cho nhau, nên có 2 cách xếp:
3. Tìm số cách xếp sao cho A đứng cạnh C và A đứng cạnh E:
- Xem A, C và E như một nhóm, vậy ta có 3 nhóm (A-C-E, B, D). Số cách xếp 3 nhóm này là :
- Trong nhóm A-C-E, A, C và E có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng A phải đứng giữa C và E, nên có 2 cách xếp:
4. Tìm số cách xếp sao cho A đứng cạnh C và A không đứng cạnh E:
- Số cách xếp sao cho A đứng cạnh C nhưng không đứng cạnh E là:
5. Tính xác suất:
- Xác suất để A đứng cạnh C, biết rằng A không đứng cạnh E là:
Vậy xác suất để A đứng cạnh C, biết rằng A không đứng cạnh E là .
Câu 3.
Để tìm điểm thuộc mặt phẳng sao cho , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ điểm :
Gọi . Vì thuộc mặt phẳng , nên tọa độ của thỏa mãn phương trình mặt phẳng:
2. Tính khoảng cách từ đến và :
Ta có:
Theo đề bài, , nên ta có:
3. Giải hệ phương trình:
Từ phương trình (2) và (3), ta có:
Mở rộng và giản ước:
4. Giải phương trình (1) và (4):
Ta có hệ phương trình:
Nhân phương trình thứ nhất với 2 rồi cộng với phương trình thứ hai:
Thay vào phương trình (1):
5. Kiểm tra điều kiện :
Thay và vào phương trình (2):
Vậy hoặc .
Vì là số nguyên, ta chọn . Thay vào ta có:
Vậy .
6. Tính :
Đáp số: .
Câu 4.
Gọi A là biến cố "Chọn ra một người bị cao huyết áp".
Gọi B là biến cố "Chọn ra một người nam giới".
Biết rằng P(B) = 0,6 và P() = 0,4.
Gọi p là xác suất của biến cố "Một người nam giới bị cao huyết áp" thì xác suất của biến cố "Một người nữ giới bị cao huyết áp" là 0,8p.
Ta có P(A|B) = p, P(A|) = 0,8p.
Xác suất để chọn ra một người bị cao huyết áp là:
P(A) = P(B).P(A|B) + P().P(A|)
= 0,6.p + 0,4.0,8p
= 0,92p
Xác suất để chọn ra một người nam giới bị cao huyết áp là:
P(A B) = P(B).P(A|B) = 0,6.p
Xác suất để người bị cao huyết áp là nam giới là:
P(B|A) = = = 0,65
Đáp số: 0,65
Câu 5.
Trước tiên, ta xác định tọa độ các đỉnh của hình chóp S.CBA trong hệ tọa độ Oxyz đã cho.
- Gọi O là trung điểm của cạnh đáy BC, ta có:
- B(60, 0, 0)
- C(-60, 0, 0)
- Vì A thuộc tia Oy và tam giác ABC đều cạnh 120 mm, ta có:
- A(0, 60√3, 0)
- Chiều cao của chóp là 110 mm, đỉnh S nằm trên trục Oz, ta có:
- S(0, 0, 110)
Tiếp theo, ta tìm vectơ pháp tuyến của hai mặt bên SCB và SAB.
- Mặt SCB có hai vectơ cạnh là:
-
-
Vectơ pháp tuyến của mặt SCB là:
- Mặt SAB có hai vectơ cạnh là:
-
-
Vectơ pháp tuyến của mặt SAB là:
Cuối cùng, ta tính cosin của góc giữa hai vectơ pháp tuyến và .
- Tích vô hướng của và là:
- Độ dài của là:
- Độ dài của là:
- Cosin của góc giữa hai vectơ pháp tuyến là:
Vậy cosin của góc giữa hai mặt bên của vật trang trí là 0.50.
Câu 6.
Để xác định khoảng cách dịch chuyển của tâm quỹ đạo, chúng ta cần tính khoảng cách giữa hai điểm tâm ban đầu và tâm mới.
Tâm ban đầu của quỹ đạo có tọa độ là .
Tâm mới của quỹ đạo có tọa độ là .
Khoảng cách giữa hai điểm tâm này được tính bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian:
Thay tọa độ của hai tâm vào công thức:
Vậy khoảng cách dịch chuyển của tâm quỹ đạo là đơn vị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).