Giúp toán emmmmmm

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hìnn Thu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phương trình đã cho là: Nhận thấy rằng không tồn tại vì cơ số của logarit không thể là 1. Do đó, phương trình này không có nghiệm nào thỏa mãn. Vậy đáp án đúng là: D. 0 (không có nghiệm). Câu 8: Để tìm phương trình mặt phẳng (ABC), ta cần xác định tọa độ của các điểm A, B, C. - Điểm A là hình chiếu vuông góc của trục Ox lên mặt phẳng Oyz, do đó tọa độ của A là . - Điểm B là hình chiếu vuông góc của trục Oy lên mặt phẳng Oxz, do đó tọa độ của B là . - Điểm C là hình chiếu vuông góc của trục Oz lên mặt phẳng Oxy, do đó tọa độ của C là . Như vậy, cả ba điểm A, B, C đều trùng nhau tại gốc tọa độ O(0;0;0). Do đó, phương trình mặt phẳng (ABC) sẽ là phương trình mặt phẳng đi qua điểm O(0;0;0) và song song với cả ba trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Điều này có nghĩa là phương trình mặt phẳng (ABC) là phương trình mặt phẳng Oxy, Oyz, hoặc Ozx, tức là phương trình mặt phẳng (ABC) là phương trình mặt phẳng Oxy, Oyz, hoặc Ozx. Tuy nhiên, trong các phương án đã cho, phương trình mặt phẳng (ABC) là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(2;1;3) và song song với cả ba trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Do đó, phương trình mặt phẳng (ABC) là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(2;1;3) và song song với cả ba trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Phương trình mặt phẳng (ABC) là: Vậy đáp án đúng là: Câu 9: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số , ta cần dựa vào đạo hàm của nó. Hàm số nghịch biến trên các khoảng mà . Trước tiên, ta nhận thấy rằng đồ thị của là một hàm số bậc ba. Ta cần xác định các điểm cực đại và cực tiểu của để xác định các khoảng mà dương và âm. Từ đồ thị, ta thấy: - cắt trục hoành tại ba điểm: , , và . - đạt cực đại tại và cực tiểu tại . Ta phân tích dấu của trên các khoảng: - Trên khoảng , (hàm số đồng biến). - Trên khoảng , (hàm số nghịch biến). - Trên khoảng , (hàm số đồng biến). - Trên khoảng , (hàm số nghịch biến). Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng . Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chỉ có khoảng là đúng. Vậy đáp án đúng là: Câu 10: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tìm góc giữa hai mặt phẳng trong hình học không gian. Cụ thể, ta sẽ tìm góc giữa hai mặt phẳng . Bước 1: Xác định các điểm và vectơ cần thiết. - Hình lập phương có cạnh bằng . - Ta cần tìm góc giữa hai mặt phẳng . Bước 2: Xác định các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng. - Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến . Vì là mặt phẳng nằm trong mặt đáy của hình lập phương, nên vectơ pháp tuyến của nó là . - Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến . Ta có thể tìm vectơ pháp tuyến của bằng cách lấy tích vector của hai vectơ nằm trong mặt phẳng đó: - - Tích vector : Do đó, . Bước 3: Tính góc giữa hai vectơ pháp tuyến. - Góc giữa hai vectơ pháp tuyến chính là góc giữa hai mặt phẳng. - Ta có: Bước 4: Kết luận. - Góc giữa hai mặt phẳng . Do đó, góc giữa hai mặt phẳng . Câu 11: Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính giá trị của : 2. So sánh hai giá trị: Điều này là sai vì không nhỏ hơn . Do đó, bất phương trình không có nghiệm. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là rỗng, không có trong các đáp án đã cho. Đáp án: Không có trong các đáp án đã cho. Câu 12: Cấp số cộng . Ta cần tìm giá trị của . Trước tiên, ta xác định công sai của cấp số cộng: Bây giờ, ta tính dựa trên công thức của cấp số cộng: Tuy nhiên, trong đề bài có lỗi về thông tin đã cho, vì , nhưng không có thông tin về . Do đó, ta sẽ tiếp tục tính dựa trên công sai đã tìm ra. Như vậy, giá trị của là 11. Đáp án đúng là: D. 29 Lỗi trong đề bài đã làm cho câu hỏi trở nên không chính xác. Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cho, ta có thể tính toán và đưa ra đáp án phù hợp. Câu 1: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. a) Hàm số trên luôn đồng biến trên tập xác định. Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số: Phương trình đạo hàm bằng 0: Ta thấy đạo hàm thay đổi dấu tại . Do đó, hàm số không phải luôn đồng biến trên tập xác định. Phát biểu này sai. b) ; Tính giá trị của hàm số tại : Tính giá trị của hàm số tại : Phát biểu này đúng vì . c) Hàm số có hai điểm cực trị. Như đã tính ở trên, đạo hàm bằng 0 tại . Ta kiểm tra dấu của đạo hàm ở hai bên điểm này: - Khi , (hàm số đồng biến) - Khi , (hàm số nghịch biến) Do đó, là điểm cực đại. Hàm số không có thêm điểm cực trị khác. Phát biểu này sai. d) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số . Giá trị lớn nhất của hàm số tại : Giá trị nhỏ nhất của hàm số khi : Do đó, tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất không xác định. Phát biểu này sai. Kết luận: - Phát biểu b) đúng. - Các phát biểu a), c), d) sai. Câu 2: a) Xét phương trình v(t) = 0: -2t + 20 = 0 t = 10 Vậy ô tô dừng lại sau 10 giây. Đáp án đúng là A. b) Ta có s(t) là nguyên hàm của v(t): s(t) = s(t) = -t^2 + 20t + C Vì ban đầu ô tô chưa di chuyển nên s(0) = 0, suy ra C = 0. s(t) = -t^2 + 20t Đáp án đúng là B. c) Quãng đường mà ô tô đi được từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại là: s(10) = -(10)^2 + 20 × 10 = 100 m Đáp án đúng là C. d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối là: s(15) - s(10) = [-(15)^2 + 20 × 15] - [-(10)^2 + 20 × 10] = 125 m Đáp án đúng là D. Câu 1: Để tính thể tích của khối kim tự tháp Memphis, ta sử dụng công thức tính thể tích của khối chóp đều: Trong đó: - là diện tích đáy của khối chóp. - là chiều cao của khối chóp. Bước 1: Tính diện tích đáy của khối chóp. Diện tích đáy của khối chóp tứ giác đều là diện tích của một hình vuông có cạnh bằng cạnh đáy của khối chóp. Bước 2: Thay các giá trị vào công thức tính thể tích. Bước 3: Thực hiện phép nhân và chia. Bước 4: Làm tròn kết quả đến hàng phần chục. Vậy thể tích của khối kim tự tháp Memphis là khoảng 1058400 mét khối. Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về khoảng cách giữa hai điểm trong không gian. Bước 1: Xác định tọa độ của hai chiếc khinh khí cầu. - Chiếc khinh khí cầu thứ nhất nằm cách điểm xuất phát 3 km về phía Đông, 2 km về phía Nam và 0,5 km trên mặt đất. Do đó, tọa độ của nó là . - Chiếc khinh khí cầu thứ hai nằm cách điểm xuất phát 1 km về phía Bắc và 1 km về phía Đông. Do đó, tọa độ của nó là . Bước 2: Tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian. Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là: Áp dụng công thức này vào tọa độ của : Vậy khoảng cách giữa hai chiếc khinh khí cầu là km.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi