giải giúp tôi với

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyen Bao Nam
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3.9: Để tính đạo hàm của hàm số tại điểm , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số . Hàm số là một hàm mũ cơ bản. Đạo hàm của hàm số này theo công thức đạo hàm của hàm mũ là: Bước 2: Thay vào biểu thức đạo hàm đã tìm được. Vậy, giá trị của đạo hàm của hàm số tại điểm . Đáp số: Câu 3.10 Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một, từ việc xác định tổng số cách chọn 3 quyển sách từ 10 quyển sách, đến xác định số cách chọn 3 quyển sách trong đó có 2 hoặc 3 quyển sách toán, và cuối cùng tính xác suất cho từng trường hợp. Bước 1: Xác định tổng số cách chọn 3 quyển sách từ 10 quyển sách Số cách chọn 3 quyển sách từ 10 quyển sách là: Bước 2: Xác định số cách chọn 3 quyển sách trong đó có 2 quyển sách toán Có 6 quyển sách toán và 4 quyển sách khác. Để chọn 3 quyển sách trong đó có 2 quyển sách toán, chúng ta sẽ chọn 2 quyển sách toán từ 6 quyển sách toán và 1 quyển sách từ 4 quyển sách khác. Số cách chọn 2 quyển sách toán từ 6 quyển sách toán là: Số cách chọn 1 quyển sách từ 4 quyển sách khác là: Vậy số cách chọn 3 quyển sách trong đó có 2 quyển sách toán là: Bước 3: Xác định số cách chọn 3 quyển sách trong đó có 3 quyển sách toán Số cách chọn 3 quyển sách toán từ 6 quyển sách toán là: Bước 4: Tính xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 2 sách toán Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 2 sách toán là: Bước 5: Tính xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 3 sách toán Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 3 sách toán là: Bước 6: Tính xác suất sao cho có ít nhất một sách toán Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó không có sách toán là: Vậy xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có ít nhất một sách toán là: Đáp án: A. Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 2 sách toán là: B. Xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 quyển trong đó có 3 sách toán là: C. Xác suất sao cho có ít nhất một sách toán là: Câu 2.3. A. Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", suy ra - Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 1 đến 10 là: 2, 4, 6, 8, 10. Vậy có 5 số chia hết cho 2. - Đúng. B. Gọi A là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2", suy ra - Số lượng các biến cố có thể xảy ra là 10 (vì có 10 tấm thẻ). - Số lượng các biến cố thuận lợi là 5 (như đã tính ở trên). - Xác suất của biến cố A là: . - Đúng. C. Gọi B là biến cố: "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 7", suy ra - Các số chia hết cho 7 trong khoảng từ 1 đến 10 là: 7. Vậy có 1 số chia hết cho 7. - Số lượng các biến cố có thể xảy ra là 10 (vì có 10 tấm thẻ). - Xác suất của biến cố B là: . - Sai. D. Xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7 bằng - Biến cố "rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7" bao gồm các số: 2, 4, 6, 7, 8, 10. - Số lượng các biến cố thuận lợi là 6. - Xác suất của biến cố này là: . - Sai. Kết luận: - A: Đúng - B: Đúng - C: Sai - D: Sai Câu 2.4. Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ tính xác suất của các biến cố liên quan. 1. Tính xác suất của biến cố A (P(A)): - Số học sinh tham gia môn bóng đá là 18. - Tổng số học sinh trong lớp là 40. - Do đó, xác suất P(A) là: Mệnh đề A đúng. 2. Tính xác suất của biến cố B (P(B)): - Số học sinh tham gia môn bóng chuyền là 10. - Tổng số học sinh trong lớp là 40. - Do đó, xác suất P(B) là: Mệnh đề B đúng. 3. Tính xác suất của biến cố AB (P(AB)): - Số học sinh tham gia cả hai môn bóng đá và bóng chuyền là 6. - Tổng số học sinh trong lớp là 40. - Do đó, xác suất P(AB) là: Mệnh đề C sai vì P(AB) không bằng . 4. Tính xác suất để học sinh được chọn có tham gia ít nhất một trong hai môn thể thao: - Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai môn thể thao là: - Tổng số học sinh trong lớp là 40. - Do đó, xác suất để học sinh được chọn có tham gia ít nhất một trong hai môn thể thao là: Mệnh đề D sai vì xác suất không bằng . Kết luận: - Mệnh đề A đúng. - Mệnh đề B đúng. - Mệnh đề C sai. - Mệnh đề D sai. Câu 2.5: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ tính xác suất của từng biến cố và kiểm tra các mệnh đề đã cho. Bước 1: Tính tổng số cách chọn 2 viên bi từ hộp Hộp có tổng cộng 9 viên bi (4 viên xanh + 3 viên đỏ + 2 viên vàng). Số cách chọn 2 viên bi từ 9 viên bi là: Bước 2: Tính xác suất của từng biến cố Biến cố A: Chọn được 2 viên bi màu xanh Số cách chọn 2 viên bi màu xanh từ 4 viên bi màu xanh là: Xác suất của biến cố A là: Biến cố B: Chọn được 2 viên bi màu đỏ Số cách chọn 2 viên bi màu đỏ từ 3 viên bi màu đỏ là: Xác suất của biến cố B là: Biến cố C: Chọn được 2 viên bi màu vàng Số cách chọn 2 viên bi màu vàng từ 2 viên bi màu vàng là: Xác suất của biến cố C là: Bước 3: Kiểm tra các mệnh đề - Mệnh đề A: - Sai vì - Mệnh đề B: - Sai vì - Mệnh đề C: - Đúng vì - Mệnh đề D: Xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu bằng - Sai vì xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu là: Kết luận Các mệnh đề đúng là: - C. Đáp án: C. Câu 3.1: Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tung độ của điểm M. 2. Tìm đạo hàm của hàm số để xác định hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M. 3. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M. 4. Kiểm tra xem tiếp tuyến có đi qua điểm A(0, 4) hay không. Bước 1: Tìm tung độ của điểm M. - Hoành độ của điểm M là . - Thay vào hàm số : Vậy tung độ của điểm M là . Bước 2: Tìm đạo hàm của hàm số để xác định hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M. - Đạo hàm của hàm số là: - Tại điểm M (): Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M là 6. Bước 3: Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M. - Phương trình tiếp tuyến của hàm số tại điểm là: - Thay , , và : Bước 4: Kiểm tra xem tiếp tuyến có đi qua điểm A(0, 4) hay không. - Thay vào phương trình tiếp tuyến : Vậy điểm A(0, 4) nằm trên tiếp tuyến. Kết luận: a) Tung độ tiếp điểm là . Đúng. b) Hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm M bằng 6. Sai. c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là: . Đúng. d) Tiếp tuyến của (C) đi qua A(0, 4). Đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyen Bao Nam

Câu 2.3:

A. Sai. Có 5 thẻ chia hết cho 2 nên xác suất rút được thẻ chia hết cho 2 là .

B. Đúng. Có 5 thẻ chia hết cho 2 nên xác suất rút được thẻ chia hết cho 2 là .

C. Sai. Có 1 thẻ chia hết cho nên xác suất rút được thẻ chia hết cho 7 là .

D. Sai. Xác suất rút được thẻ chia hết cho 2 hoặc 7 là .


Câu 2.4:

Gọi A là biến cố "Chọn được học sinh tham gia môn bóng đá", B là biến cố "Chọn được học sinh tham gia môn bóng chuyền".

Số học sinh tham gia môn bóng đá: 18

Số học sinh tham gia môn bóng chuyền: 10

Số học sinh tham gia cả hai môn: 6

Tổng số học sinh: 40

Xác suất để học sinh được chọn tham gia ít nhất một trong hai môn thể thao là:

A. Đúng.

B. Đúng.

C. Đúng.

D. Sai. Xác suất để học sinh được chọn tham gia ít nhất một môn là , không phải .


Câu 2.5:

Gọi A là biến cố "Chọn được 2 viên bi xanh", B là biến cố "Chọn được 2 viên bi đỏ", C là biến cố "Chọn được 2 viên bi vàng".

Tổng số viên bi:

Số cách chọn 2 viên bi bất kỳ:

Xác suất chọn được 2 viên bi cùng màu là:

A. Sai.

B. Sai.

C. Đúng.

D. Sai. Xác suất chọn được 2 viên cùng màu là .

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi