Câu 3.
Để tính xác suất của sự kiện khi và là hai biến cố độc lập, ta sử dụng công thức:
Trước tiên, ta cần tính . Vì và là hai biến cố độc lập, nên ta có:
Thay các giá trị đã biết vào:
Bây giờ, ta thay các giá trị vào công thức ban đầu:
Vậy xác suất của sự kiện là:
Câu 4.
Cường độ dòng điện tại thời điểm được tính bằng đạo hàm của hàm số điện lượng theo thời gian .
Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số .
Đạo hàm của là:
Bước 2: Thay vào biểu thức đạo hàm để tìm cường độ dòng điện tại thời điểm giây.
Vậy cường độ dòng điện tại thời điểm giây là 17 A.
Đáp số: 17 A.
Câu 5.
Để tính , ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit và các giá trị đã cho.
Trước tiên, ta biết rằng:
Bây giờ, ta sẽ tính từng phần của biểu thức .
1. Tính :
2. Tính :
3. Tính :
Cuối cùng, ta cộng các kết quả lại:
Vậy, giá trị của là:
Câu 6.
Để tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (A'B'C'D'), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ các đỉnh của hình lập phương:
- A(0, 0, 0)
- B(2, 0, 0)
- C(2, 2, 0)
- D(0, 2, 0)
- A'(0, 0, 2)
- B'(2, 0, 2)
- C'(2, 2, 2)
- D'(0, 2, 2)
2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A'B'C'D'):
Mặt phẳng (A'B'C'D') có các đỉnh là A'(0, 0, 2), B'(2, 0, 2), C'(2, 2, 2), D'(0, 2, 2). Ta thấy rằng mặt phẳng này song song với mặt phẳng Oxy (cạnh z = 2).
Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A'B'C'D') là .
3. Tìm khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (A'B'C'D'):
Khoảng cách từ điểm B(2, 0, 0) đến mặt phẳng (A'B'C'D') được tính bằng công thức:
Trong đó, là tọa độ của điểm B, và là phương trình của mặt phẳng (A'B'C'D').
Mặt phẳng (A'B'C'D') có phương trình là , tức là . Vậy , , , và .
Thay vào công thức:
Vậy khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (A'B'C'D') là 2 đơn vị.
Câu 7.
Trước tiên, ta nhận thấy rằng SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Do đó, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) chính là góc giữa SC và hình chiếu của nó lên mặt phẳng (ABC), tức là góc .
Bây giờ, ta sẽ tính độ dài các đoạn thẳng liên quan:
- Vì tam giác ABC vuông tại B, ta có thể sử dụng định lý Pythagoras để tính AC:
- Tiếp theo, ta tính độ dài SC bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác SAC (vì SA vuông góc với AC):
Bây giờ, ta sẽ tính cos của góc :
Do đó, góc là:
Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) là 45 độ.
Câu 8.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 50:
Tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 50 là:
2. Xác định biến cố A: "Số được chọn chia hết cho 2":
Các số chia hết cho 2 trong tập hợp S là:
Số lượng các số chia hết cho 2 từ 1 đến 50 là:
3. Xác định biến cố B: "Số được chọn chia hết cho 5":
Các số chia hết cho 5 trong tập hợp S là:
Số lượng các số chia hết cho 5 từ 1 đến 50 là:
4. Xác định biến cố : "Số được chọn chia hết cho cả 2 và 5":
Các số chia hết cho cả 2 và 5 (tức là chia hết cho 10) trong tập hợp S là:
Số lượng các số chia hết cho 10 từ 1 đến 50 là:
5. Xác định biến cố : "Số được chọn chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5":
Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 trong tập hợp S là:
Số lượng các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 từ 1 đến 50 là:
6. Xác định biến cố : "Số được chọn chia hết cho cả 2 và 5":
Biến cố là biến cố :
Số lượng các số chia hết cho cả 2 và 5 từ 1 đến 50 là:
Vậy biến cố có 5 phần tử.
Đáp số: 5
Câu 1.
Để tìm thời gian t (tháng) sao cho khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh dưới 50%, ta cần giải bất phương trình:
Thay công thức của vào bất phương trình:
Chuyển 75 sang phía bên phải:
Chia cả hai vế cho -20 (nhớ rằng chia cho số âm thì dấu bất đẳng thức sẽ đổi chiều):
Để giải bất phương trình này, ta cần chuyển về dạng số mũ:
Tính giá trị của :
Do đó:
Vậy sau khoảng hơn 2.49 tháng, nhóm học sinh sẽ nhớ được danh sách dưới 50%.
Đáp số: Khoảng hơn 2.49 tháng.
Câu 2.
Xác suất để ít nhất một trong hai máy photo của cửa hàng bị lỗi kĩ thuật khi hoạt động là:
Đáp số: 0,262