Bdhhsuwhshshs

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhã Phương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Nguyên hàm của là: Nguyên hàm của là: Do đó, nguyên hàm của là: Trong đó, là hằng số nguyên hàm. Vậy đáp án đúng là: Câu 2: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào là sai. - Mệnh đề A: Theo định nghĩa của nguyên hàm, nếu là một nguyên hàm của thì , trong đó là hằng số tùy ý. Mệnh đề này đúng. - Mệnh đề B: Theo tính chất của đạo hàm và nguyên hàm, đạo hàm của nguyên hàm của một hàm số lại chính là hàm số ban đầu. Do đó, . Mệnh đề này đúng. - Mệnh đề C: Đạo hàm của một nguyên hàm của hàm số , không phải là . Vì vậy, mệnh đề này sai. - Mệnh đề D: Do là một nguyên hàm của , suy ra . Do đó, . Mệnh đề này đúng. Tóm lại, mệnh đề sai là: C. Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tách và tính tổng các tích phân riêng lẻ. Bước 1: Xác định các tích phân đã cho: Bước 2: Áp dụng tính chất của tích phân để tách và tính tổng các tích phân: Bước 3: Tính từng phần tích phân: Bước 4: Giả sử rằng từ đến , tích phân của đều bằng 0 (vì không có thông tin thêm về các tích phân này): Bước 5: Kết hợp các kết quả: Vậy đáp án đúng là: A. 5 Đáp số: A. 5 Câu 4: Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng , , , và , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: - Các đường thẳng xác định khoảng tích phân từ 0 đến 1. 2. Tìm khoảng cách giữa hai đường cong: - Đường nằm phía trên đường . Do đó, khoảng cách giữa chúng là . 3. Áp dụng công thức tính diện tích: - Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong trong khoảng từ đến được tính bằng công thức: - Trong trường hợp này, , nên: Do đó, đáp án đúng là: Câu 5: Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng có dạng tổng quát là . Từ đó, ta nhận thấy rằng vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này sẽ có dạng . So sánh phương trình với dạng tổng quát , ta có: - - - Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Vậy đáp án đúng là: Đáp số: Đáp án đúng là . Câu 6: Để tìm phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(2;3;1) và vuông góc với đường thẳng d, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): - Đường thẳng d có phương trình tham số: - Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là . - Vì mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng d, nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) sẽ trùng với vectơ chỉ phương của đường thẳng d. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là . 2. Lập phương trình mặt phẳng (P): - Phương trình mặt phẳng có dạng: , trong đó là vectơ pháp tuyến và là tọa độ của điểm thuộc mặt phẳng. - Thay và điểm A(2;3;1) vào phương trình mặt phẳng: 3. Rút gọn phương trình: - Ta có: 4. Kiểm tra đáp án: - Các phương án đã cho là: - So sánh với phương trình rút gọn , ta thấy rằng phương án D là đúng: Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: . Câu 7: Để tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , ta sử dụng công thức phương trình tham số của đường thẳng trong không gian. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương là: Áp dụng vào bài toán cụ thể: - Điểm có tọa độ , , . - Vectơ chỉ phương có các thành phần , , . Thay vào công thức trên, ta có: Simplifying the equations, we get: Do đó, phương trình của đường thẳng là: Đáp án đúng là: D. Câu 8: Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian Oxyz, ta cần dựa vào phương trình tham số của đường thẳng đó. Phương trình tham số của đường thẳng được cho là: Từ phương trình tham số này, ta thấy rằng khi thay đổi giá trị của tham số , các tọa độ sẽ thay đổi theo quy luật: - giảm đi 1 đơn vị khi tăng 1 đơn vị. - tăng 2 đơn vị khi tăng 1 đơn vị. - tăng 1 đơn vị khi tăng 1 đơn vị. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ có các thành phần tương ứng với sự thay đổi của khi tăng 1 đơn vị. Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng là: So sánh với các lựa chọn đã cho: - A. - B. - C. - D. Ta thấy rằng vectơ chỉ phương đúng của đường thẳng là: Câu 9: Để tính giá trị của , ta cần tìm góc giữa hai mặt phẳng . Ta sẽ thực hiện theo các bước sau: 1. Tìm vector pháp tuyến của mỗi mặt phẳng: - Mặt phẳng có vector pháp tuyến . - Mặt phẳng có thể viết lại thành , do đó vector pháp tuyến . 2. Tính tích vô hướng của hai vector pháp tuyến: 3. Tính độ dài của mỗi vector pháp tuyến: 4. Tính giá trị của : Do đó, giá trị của là: Vậy đáp án đúng là: Câu 10: Phương trình của mặt cầu (S) là . Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình mặt cầu , trong đó tâm của mặt cầu là và bán kính là . So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn, ta có: - Tâm của mặt cầu là . - Bán kính của mặt cầu là . Do đó, tâm và bán kính của mặt cầu (S) là: Vậy đáp án đúng là: Câu 11: Để tính xác suất điều kiện , ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: Trong đó, là xác suất của cả hai biến cố A và B xảy ra cùng một lúc. Vì A và B là hai biến cố độc lập, nên ta có: Thay các giá trị đã cho vào công thức trên: Bây giờ, ta tính : Rút gọn phân số: Vậy đáp án đúng là: D. 0,1997 Câu 12: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số học sinh và xác suất của các biến cố liên quan. 2. Tính xác suất của các biến cố , , , và . 3. Thay các giá trị vào biểu thức . Bước 1: Xác định tổng số học sinh và xác suất của các biến cố liên quan. Tổng số học sinh là 100. - Số học sinh nữ là 12 + 38 = 50. - Số học sinh nam là 18 + 32 = 50. Biến cố là "Học sinh được chọn là nữ". Biến cố là "Học sinh được chọn là nam". Biến cố là "Học sinh được chọn có tật khúc xạ". Bước 2: Tính xác suất của các biến cố. - - Xác suất điều kiện: - - Bước 3: Thay các giá trị vào biểu thức . Vậy giá trị biểu thức bằng 0.30. Đáp án đúng là: C. 0.3. Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định vùng phủ sóng của thiết bị trong không gian Oxyz. Thiết bị phải song đạt tại điểm (0,0,0). Bước 1: Xác định bán kính phủ sóng của thiết bị. Giả sử bán kính phủ sóng của thiết bị là R. Bước 2: Xác định phương trình mặt cầu. Phương trình mặt cầu tâm tại (0,0,0) và bán kính R là: Bước 3: Xác định vùng phủ sóng. Vùng phủ sóng của thiết bị là tất cả các điểm (x, y, z) trong không gian Oxyz sao cho khoảng cách từ điểm đó đến tâm (0,0,0) nhỏ hơn hoặc bằng R. Điều này có nghĩa là: Vậy vùng phủ sóng của thiết bị là: Đáp số: Vùng phủ sóng của thiết bị là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi