Câu 3.
Để tìm xác suất của biến cố đối , ta sử dụng công thức:
Trong đó:
- là xác suất của biến cố
- là xác suất của biến cố đối
Biết rằng , ta thay vào công thức trên:
Từ đó, ta giải ra :
Vậy, bằng 0,2.
Đáp án đúng là: D. 0,2.
Câu 4.
Thể tích của khối chóp được tính theo công thức:
Trong đó:
- là diện tích đáy của khối chóp.
- là chiều cao của khối chóp.
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 5.
Để xác định đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P), ta cần dựa vào định nghĩa và tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Đáp án A: vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp (P).
- Đây là định nghĩa chính xác của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Nếu đường thẳng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), thì được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P).
- Đáp án B: vuông góc với đường thẳng a mà a song song với mp (P).
- Điều này không đủ để khẳng định vuông góc với mặt phẳng (P). Chỉ cần vuông góc với một đường thẳng song song với mặt phẳng (P) không đảm bảo rằng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
- Đáp án C: vuông góc với đường thẳng a nằm trong mp (P).
- Điều này cũng không đủ để khẳng định vuông góc với mặt phẳng (P). Chỉ cần vuông góc với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) không đảm bảo rằng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
- Đáp án D: vuông góc với hai đường thẳng phân biệt nằm trong mp (P).
- Điều này cũng không đủ để khẳng định vuông góc với mặt phẳng (P). Chỉ cần vuông góc với hai đường thẳng phân biệt nằm trong mặt phẳng (P) không đảm bảo rằng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
Do đó, đáp án đúng là:
Đáp án: A.
Câu 6.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải bất phương trình:
- Ta có . Điều này tương đương với:
- Tính toán bên phải:
- Giải phương trình này:
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Kết hợp điều kiện xác định với kết quả vừa tìm được , ta thấy rằng đã bao gồm điều kiện . Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là:
Câu 7.
Trước tiên, ta xét các mặt phẳng đã cho và xem chúng có vuông góc với mặt phẳng (SAB) hay không.
1. Mặt phẳng (SAD):
- Vì SA vuông góc với đáy ABCD, nên SA vuông góc với AD.
- Mặt khác, vì ABCD là hình vuông, nên AD nằm trong mặt phẳng (ABCD).
- Do đó, SA vuông góc với (ABCD), suy ra SA vuông góc với AD.
- Mặt phẳng (SAD) chứa SA và AD, do đó (SAD) vuông góc với (ABCD).
- Vì (SAB) cũng chứa SA và AB, và AB vuông góc với AD, nên (SAB) vuông góc với (SAD).
2. Mặt phẳng (SBC):
- Vì SA vuông góc với đáy ABCD, nên SA vuông góc với BC.
- Mặt khác, vì ABCD là hình vuông, nên BC nằm trong mặt phẳng (ABCD).
- Do đó, SA vuông góc với (ABCD), suy ra SA vuông góc với BC.
- Mặt phẳng (SBC) chứa SA và BC, do đó (SBC) vuông góc với (ABCD).
- Vì (SAB) cũng chứa SA và AB, và AB vuông góc với BC, nên (SAB) vuông góc với (SBC).
3. Mặt phẳng (ABC):
- Mặt phẳng (ABC) là đáy của hình chóp S.ABCD, và nó chứa AB và BC.
- Vì SA vuông góc với đáy ABCD, nên SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong (ABC).
- Mặt phẳng (SAB) chứa SA và AB, do đó (SAB) vuông góc với (ABC).
4. Mặt phẳng (SCD):
- Vì SA vuông góc với đáy ABCD, nên SA vuông góc với CD.
- Mặt khác, vì ABCD là hình vuông, nên CD nằm trong mặt phẳng (ABCD).
- Do đó, SA vuông góc với (ABCD), suy ra SA vuông góc với CD.
- Mặt phẳng (SCD) chứa SA và CD, do đó (SCD) vuông góc với (ABCD).
- Tuy nhiên, (SAB) không chứa CD, và CD không vuông góc với AB, nên (SAB) không vuông góc với (SCD).
Do đó, mặt phẳng (SAB) không vuông góc với mặt phẳng (SCD).
Đáp án đúng là: D. (SCD).
Câu 8.
Trong hình hộp lập phương ABCD.A'B'C'D', ta xét các đường thẳng liên quan đến cạnh bên AA':
1. Đường thẳng BD:
- Ta thấy rằng trong mặt phẳng (ABCD), đường thẳng BD nằm trên mặt đáy của hình hộp lập phương.
- Cạnh bên AA' vuông góc với mặt đáy (ABCD), do đó AA' vuông góc với BD.
2. Đường thẳng CB':
- Đường thẳng CB' là đường chéo của mặt bên BCC'B'.
- Vì AA' vuông góc với mặt đáy (ABCD), mặt bên BCC'B' cũng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Do đó, AA' vuông góc với CB'.
3. Đường thẳng CD:
- Đường thẳng CD nằm trên mặt đáy (ABCD).
- Cạnh bên AA' vuông góc với mặt đáy (ABCD), do đó AA' vuông góc với CD.
Như vậy, cạnh bên AA' vuông góc với cả BD, CB' và CD. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, chúng ta cần tìm đường thẳng mà AA' không vuông góc.
Do đó, đáp án đúng là:
A. BD
Tuy nhiên, vì AA' vuông góc với tất cả các đường thẳng đã nêu, nên không có đường thẳng nào trong các lựa chọn mà AA' không vuông góc. Vì vậy, câu hỏi này có thể có lỗi hoặc thiếu thông tin.
Câu 9.
Biến cố A: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3". Các kết quả có thể xảy ra là 3 và 6. Do đó, A = {3, 6}.
Biến cố B: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 4". Các kết quả có thể xảy ra là 4. Do đó, B = {4}.
Biến cố A ∪ B là biến cố xảy ra khi ít nhất một trong hai biến cố A hoặc B xảy ra. Vậy A ∪ B = {3, 4, 6}.
Đáp án đúng là D. A ∪ B = {3, 4, 6}.
Câu 10.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về các biến cố và giao của các biến cố.
- Biến cố : "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3".
- Biến cố : "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 2".
Giao của hai biến cố và (ký hiệu là ) là tập hợp các kết quả thỏa mãn cả hai biến cố và .
Trên một con xúc xắc, các số chấm có thể xuất hiện là 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Các số chấm chia hết cho 3 là: 3, 6.
- Các số chấm chia hết cho 2 là: 2, 4, 6.
Do đó, giao của hai biến cố và là các số chấm chia hết cho cả 3 và 2, tức là số 6.
Vậy:
Đáp án đúng là:
D.
Lập luận từng bước:
1. Xác định các số chấm chia hết cho 3: 3, 6.
2. Xác định các số chấm chia hết cho 2: 2, 4, 6.
3. Tìm giao của hai tập hợp trên: 6.
4. Kết luận: là "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3 và 2".
Câu 11.
Công thức cộng xác suất cho biến cố A và B là:
Trong đó:
- là xác suất của biến cố A hoặc B xảy ra.
- là xác suất của biến cố A xảy ra.
- là xác suất của biến cố B xảy ra.
- là xác suất của biến cố cả A và B cùng xảy ra.
Do đó, đáp án đúng là:
Đáp án: A.