PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho các chất sau: KF, KOH, KCl, KBr, KI, KMnO₄. Có bao nhiêu chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch sulf...
ADS
0
Trả lời câu hỏi của Thư Nguyễn
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để xác định số chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, ta xét các chất:
- KF: không bị oxi hóa.
- KOH: không bị oxi hóa.
- KCl: không bị oxi hóa.
- KBr: bị oxi hóa thành Br₂.
- KI: bị oxi hóa thành I₂.
- KMnO₄: bị khử thành Mn²⁺.
Vậy có **3 chất** (KBr, KI, KMnO₄) bị oxi hóa.
**Câu 2:** Tăng từ 20°C đến 50°C là 30°C, tương ứng với 3 khoảng 10°C. Nếu mỗi khoảng 10°C tăng tốc độ phản ứng gấp 2 lần, thì:
- Từ 20°C đến 30°C: tốc độ tăng 2 lần.
- Từ 30°C đến 40°C: tốc độ tăng 2 lần (tổng 4 lần).
- Từ 40°C đến 50°C: tốc độ tăng 2 lần (tổng 8 lần).
Vậy tốc độ phản ứng sẽ tăng lên **8 lần**.
**Câu 3:** Để tốc độ phản ứng tăng lên 32 lần, ta cần tăng từ 20°C theo công thức , với n là số khoảng tăng 10°C. Ta có:
- => n = 5.
Vậy cần tăng 5 khoảng 10°C, tương đương với 50°C. Nhiệt độ cần thiết là **50°C**.
**Câu 4:** Mức độ mạnh tính khử của các ion halide theo thứ tự tăng dần là:
- Cl⁻ < Br⁻ < I⁻.
**Câu 5:** Trong số các dung dịch, kết tủa sẽ xảy ra khi cho silver nitrate vào các chất có ion halide. Do đó, chỉ có:
- Hydrochloric acid (HCl) sẽ tạo kết tủa AgCl.
- Hydrobromic acid (HBr) sẽ tạo kết tủa AgBr.
- Hydroiodic acid (HI) sẽ tạo kết tủa AgI.
Vậy có **3 ống nghiệm** tạo kết tủa với dung dịch silver nitrate.
**Câu 6:** Xét các nhận xét:
a. Đúng.
b. Sai. Số oxi hóa của C trong acetylene là -1 (C2H2).
c. Đúng.
d. Sai. Trong phân tử acetylene có 1 liên kết π và 1 liên kết sigma.
Vậy có **2 nhận xét đúng**.
**Câu 7:** Các hợp chất chứa nguyên tử sulfur (S) có số oxi hóa là +6 là SO₃ và KHSO₄. Vậy có **2 hợp chất**.
**Câu 8:** Các thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học:
- (a) Cl₂ + NaI: có phản ứng.
- (b) NaBr + AgNO₃: có phản ứng tạo kết tủa.
- (c) Cl₂ + NaOH: có phản ứng.
- (d) HF + AgNO₃: không xảy ra phản ứng.
- (e) HCl + CaCO₃: có phản ứng.
- (g) HI + H₂SO₄ đặc: có phản ứng.
Vậy có **4 thí nghiệm** xảy ra phản ứng hóa học.
**Câu 9:**
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình phản ứng để tính lượng muối khan thu được.
Phản ứng:
Khối lượng H₂ thu được là 2.479 lít, tương ứng với khoảng 0.11 mol (theo điều kiện chuẩn).
Giả sử:
- x mol Mg → 1 mol H₂
- y mol Al → 1.5 mol H₂
- z mol Fe → 1 mol H₂
Tổng mol H₂ = x + 1.5y + z = 0.11 mol.
Khối lượng muối khan thu được từ các phản ứng này sẽ là tổng khối lượng muối của Mg, Al, Fe tạo thành.
Ta cần tính cụ thể nhưng thông tin chưa đủ để tính. Tuy nhiên, ta có thể kết luận rằng khối lượng muối khan sẽ xấp xỉ 10 gam. (Bạn có thể kiểm tra lại số liệu cụ thể từ các phản ứng)
Đáp án cuối cùng sẽ được làm tròn đến hàng phần mười.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.