Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11:
Phương trình có dạng .
Ta thấy rằng, bất kỳ giá trị nào của cũng không thể thỏa mãn phương trình này vì nhân với bất kỳ số nào cũng bằng , không thể bằng . Do đó, phương trình này không có nghiệm nào.
Vậy nhận xét đúng về phương trình là:
B. Vô nghiệm.
Câu 12:
Để tìm xác suất của biến cố "Viên bi được chọn có màu đỏ", ta làm như sau:
1. Tìm tổng số viên bi trong hộp:
Tổng số viên bi trong hộp là:
2. Tìm số viên bi màu đỏ:
Số viên bi màu đỏ là:
3. Tính xác suất của biến cố "Viên bi được chọn có màu đỏ":
Xác suất của biến cố này được tính bằng cách chia số viên bi màu đỏ cho tổng số viên bi trong hộp:
Vậy xác suất của biến cố "Viên bi được chọn có màu đỏ" là .
Đáp án đúng là: .
Câu 13:
a) Giải phương trình:
- Bước 1: Chuyển số 6 sang phía bên phải của phương trình.
- Bước 2: Chia cả hai vế của phương trình cho 2.
Vậy nghiệm của phương trình là .
b) Giải phương trình:
- Bước 1: Chuyển các hạng tử chứa ẩn x sang phía bên trái và các số hạng không chứa ẩn sang phía bên phải của phương trình.
- Bước 2: Thực hiện phép trừ và cộng.
- Bước 3: Chia cả hai vế của phương trình cho -2.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Câu 14:
Để vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm các điểm thuộc đồ thị:
- Chọn các giá trị của và tính tương ứng giá trị của dựa trên phương trình .
- Ví dụ, ta chọn các giá trị , , và :
- Khi , ta có . Vậy điểm thuộc đồ thị.
- Khi , ta có . Vậy điểm thuộc đồ thị.
- Khi , ta có . Vậy điểm thuộc đồ thị.
2. Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ:
- Vẽ các điểm , , và trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
3. Vẽ đường thẳng đi qua các điểm:
- Kết nối các điểm , , và bằng một đường thẳng.
Kết quả cuối cùng là đường thẳng đi qua các điểm đã xác định, đại diện cho đồ thị của hàm số .
Đồ thị của hàm số là một đường thẳng đi qua các điểm , , và .
Câu 15:
a) Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là các mặt có số chấm chia hết cho 2 trên con xúc xắc. Các mặt đó là:
- Mặt có 2 chấm
- Mặt có 4 chấm
- Mặt có 6 chấm
b) Xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố A và tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo con xúc xắc.
Tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo con xúc xắc là 6 (vì con xúc xắc có 6 mặt).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 3 (như đã liệt kê ở phần a).
Vậy xác suất của biến cố A là:
Đáp số: Xác suất của biến cố A là .
Câu 16:
Gọi vận tốc người đi xe đạp từ A đến B là với thời gian là giờ.
Gọi vận tốc người đi xe đạp từ B về A là với thời gian là giờ.
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút, nên ta có:
(giờ)
Quãng đường AB là:
(km)
Quãng đường BA là:
(km)
Vì quãng đường AB và BA là cùng một đoạn đường, nên ta có:
(giờ)
Quãng đường AB là:
(km)
Đáp số: 45 km
Câu 17:
a) Chứng minh tam giác HBA đồng dạng với tam giác ABC
- Xét tam giác HBA và tam giác ABC:
- Cả hai tam giác đều có góc A chung.
- Cả hai tam giác đều có góc vuông tại H (vì AH là đường cao hạ từ đỉnh A đến cạnh BC).
Do đó, theo tiêu chí góc-góc (góc A chung và góc vuông tại H), ta có tam giác HBA đồng dạng với tam giác ABC.
b) Tính độ dài đường cao AH
- Đầu tiên, ta tính độ dài cạnh AC bằng định lý Pythagoras trong tam giác ABC:
- Diện tích tam giác ABC:
- Diện tích tam giác ABC cũng có thể được tính qua đường cao AH:
Thay diện tích đã tính vào:
Giải phương trình này để tìm AH:
Đáp số:
a) Tam giác HBA đồng dạng với tam giác ABC.
b) Độ dài đường cao AH là 12 cm.
Câu 13
Để giải phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển số 6 sang vế phải của phương trình.
Bước 2: Chia cả hai vế của phương trình cho 2 để tìm giá trị của .
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp số: .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.