Câu 10.
Phương trình chính tắc của elip có dạng , trong đó là bán kính trục lớn và là bán kính trục nhỏ.
- Độ dài trục lớn của elip là 10, vậy bán kính trục lớn . Do đó, .
- Độ dài tiêu cự của elip là 6, vậy khoảng cách giữa hai tiêu điểm là , suy ra .
Ta biết rằng trong elip, mối liên hệ giữa các đại lượng , , và là . Thay các giá trị đã biết vào công thức này:
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 11.
Để xác định số các mật khẩu khác nhau có thể tạo ra, chúng ta cần tính số tổ hợp có thể tạo ra từ 4 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số từ 0 đến 9.
Bước 1: Xác định số lựa chọn cho mỗi kí tự.
- Mỗi kí tự có thể là bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9, do đó có 10 lựa chọn cho mỗi kí tự.
Bước 2: Tính tổng số tổ hợp có thể tạo ra.
- Vì mật khẩu gồm 4 kí tự, mỗi kí tự có 10 lựa chọn, nên tổng số tổ hợp có thể tạo ra là:
Vậy số các mật khẩu khác nhau có thể tạo ra là 10000.
Đáp án đúng là: C. 10000.
Câu 12.
Để tìm hệ số của trong khai triển của , ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton.
Công thức nhị thức Newton cho khai triển là:
Trong trường hợp này, , , và . Ta cần tìm hệ số của , tức là hệ số của .
Theo công thức nhị thức Newton, mỗi hạng tử trong khai triển có dạng:
Ta cần tìm sao cho có . Điều này xảy ra khi , tức là .
Thay vào công thức:
Vậy hệ số của trong khai triển của là .
Đáp án đúng là: D. -8.
Câu 1.
a) Đường thẳng có véctơ pháp tuyến .
b) Đường tròn có tâm và bán kính . Ta thấy rằng điểm trùng với tâm của đường tròn .
c) Để kiểm tra xem đường thẳng có cắt đường tròn hay không, ta thay tọa độ tâm vào phương trình của đường thẳng :
Vậy đường thẳng không đi qua tâm của đường tròn . Ta tính khoảng cách từ tâm đến đường thẳng :
Vì khoảng cách này nhỏ hơn bán kính của đường tròn , nên đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm.
d) Đường thẳng đi qua và tiếp xúc với đường tròn có phương trình hoặc . Ta kiểm tra lại:
- Phương trình đi qua điểm vì:
- Phương trình cũng đi qua điểm vì:
Vậy phương trình của đường thẳng là hoặc .
Câu 2.
a) Số phần tử của tập S là 6561.
- Mỗi chữ số có thể chọn từ 9 số (1 đến 9).
- Số phần tử của tập S là: .
b) Tập S có 2916 số chẵn.
- Một số có 4 chữ số chẵn thì chữ số cuối cùng phải là số chẵn (2, 4, 6, 8).
- Có 4 lựa chọn cho chữ số cuối cùng.
- Các chữ số còn lại có thể chọn từ 9 số (1 đến 9).
- Số phần tử của tập S có 4 chữ số chẵn là: .
c) Trong tập S có 1458 số chia hết cho 3.
- Một số chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
- Trung bình cứ 3 số thì có 1 số chia hết cho 3.
- Số phần tử của tập S chia hết cho 3 là: .
d) Chọn ngẫu nhiên một số trong tập S xác suất để số đó chia hết cho 6 bằng .
- Một số chia hết cho 6 nếu nó chia hết cho cả 2 và 3.
- Số phần tử của tập S chia hết cho 6 là: .
- Xác suất để số đó chia hết cho 6 là: .
Đáp số:
a) 6561
b) 2916
c) 2187
d)
Câu 1.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm giá trị của sao cho đường thẳng cách điểm một khoảng .
2. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và .
3. Tính giá trị của .
Bước 1: Tìm giá trị của
Đường thẳng có phương trình:
Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là:
Từ đây, ta có hai trường hợp:
Vì , nên ta chọn .
Bước 2: Tìm tọa độ giao điểm
Thay vào phương trình của đường thẳng :
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Ta sẽ sử dụng phương pháp thế:
Từ phương trình thứ nhất:
Thay vào phương trình thứ hai:
Thay vào :
Vậy tọa độ giao điểm là .
Bước 3: Tính giá trị của
Tọa độ giao điểm là , do đó:
Đáp số: