gaiiiiiiiiii

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhung Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8. Biến cố M: "Trong hai quyển vở được lấy, chỉ có 1 quyển ghi môn Tiếng Anh". Biến cố N: "Trong hai quyển vở được lấy, chỉ có 1 quyển ghi môn Ngữ Văn". Biến cố giao của hai biến cố M và N là: "Trong hai quyển vở được lấy, một quyển ghi môn Tiếng Anh và một quyển ghi môn Ngữ Văn". Vậy đáp án đúng là: C. "Trong hai quyển vở được lấy, một quyển ghi môn Tiếng Anh và một quyển ghi môn Ngữ Văn". Câu 9. Để tính xác suất 2 viên bi được chọn cùng màu, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số cách chọn 2 viên bi từ hộp: Hộp có tổng cộng 9 viên bi (4 xanh + 3 đỏ + 2 vàng). Số cách chọn 2 viên bi từ 9 viên bi là: 2. Tìm số cách chọn 2 viên bi cùng màu: - Số cách chọn 2 viên bi xanh từ 4 viên bi xanh: - Số cách chọn 2 viên bi đỏ từ 3 viên bi đỏ: - Số cách chọn 2 viên bi vàng từ 2 viên bi vàng: Tổng số cách chọn 2 viên bi cùng màu là: 3. Tính xác suất 2 viên bi được chọn cùng màu: Xác suất là tỉ số giữa số cách chọn 2 viên bi cùng màu và tổng số cách chọn 2 viên bi: Vậy đáp án đúng là: Câu 10. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm số lượng bi chẵn trong hộp II: - Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là . - Điều này có nghĩa là trong hộp II có 3 viên bi chẵn và tổng cộng có 10 viên bi. 2. Tính xác suất để lấy được viên bi chẵn từ hộp I: - Hộp I có 9 viên bi, trong đó có 4 viên bi chẵn (số chẵn là 2, 4, 6, 8). - Xác suất để lấy được viên bi chẵn từ hộp I là . 3. Tính xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn: - Xác suất để lấy được viên bi chẵn từ hộp II là . - Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là tích của xác suất lấy được viên bi chẵn từ hộp I và hộp II: Vậy, xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là . Đáp án đúng là: . Câu 11. Để tìm đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên và chuỗi đạo hàm. Bước 1: Xác định hàm số con bên trong lôgarit. Bước 2: Tìm đạo hàm của hàm số con. Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên. Áp dụng vào bài toán: Bước 4: Viết lại kết quả dưới dạng phân số LaTeX. Vậy đáp án đúng là: A. Đáp án: A. Câu 12. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc của chuyển động: Vận tốc là đạo hàm của phương trình chuyển động : 2. Tìm gia tốc của chuyển động: Gia tốc là đạo hàm của vận tốc : 3. Xác định thời điểm gia tốc triệt tiêu: Gia tốc triệt tiêu khi : 4. Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu: Thay vào phương trình vận tốc: Vậy vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu là . Đáp án đúng là: . Câu 13. Để viết biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định căn thức: Biểu thức có thể viết lại dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là . 2. Nhân các lũy thừa: Biểu thức có thể viết lại thành . Theo quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta cộng các số mũ lại: 3. Tính tổng các số mũ: Ta tính tổng của các số mũ: 4. Viết kết quả cuối cùng: Biểu thức viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là: Vậy đáp án đúng là: Câu 14. Để xác định hàm số có đồ thị như hình vẽ, chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm của đồ thị để suy ra phương trình hàm số. 1. Phương trình đường thẳng: - Đồ thị đi qua hai điểm (-1, 0) và (0, 1). Ta có thể viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm này: Thay tọa độ của hai điểm vào phương trình: Từ phương trình (2), ta có . Thay vào phương trình (1): Vậy phương trình đường thẳng là: 2. Kiểm tra các đáp án: - Đáp án A: - Đáp án B: - Đáp án C: - Đáp án D: So sánh với phương trình , ta thấy rằng đáp án đúng là: Vậy hàm số có đồ thị như hình vẽ là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi