Bài 7.
a) Biểu thức biểu thị chu vi và diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó:
- Chiều dài của vườn hoa là: (m)
- Chiều rộng của vườn hoa là: (m)
Biểu thức diện tích của vườn hoa là:
Biểu thức chu vi của vườn hoa là:
b) Tính chu vi và diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó, biết , :
- Chiều dài của vườn hoa là: (m)
- Chiều rộng của vườn hoa là: (m)
Diện tích của vườn hoa là:
Chu vi của vườn hoa là:
Đáp số:
- Diện tích của vườn hoa: 104 m²
- Chu vi của vườn hoa: 42 m
Câu 1.
Để lập tỉ lệ thức từ đẳng thức , chúng ta cần tìm các cặp số có thể tạo thành tỉ lệ bằng nhau.
Ta có:
Chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xem liệu chúng có đúng hay không.
A.
Kiểm tra:
Vậy là đúng.
B.
Kiểm tra:
Vậy là sai.
C.
Kiểm tra:
Vậy là sai.
D.
Kiểm tra:
Vậy là sai.
Như vậy, đáp án đúng là:
Câu 2.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần dựa vào các tính chất cơ bản của tam giác và đường cao.
1. Xác định các đoạn thẳng trong tam giác:
- là đường cao hạ từ đỉnh xuống cạnh .
- và là hai cạnh của tam giác .
2. Tính chất của đường cao trong tam giác:
- Đường cao hạ từ đỉnh của tam giác đến đáy luôn ngắn hơn hoặc bằng bất kỳ đoạn thẳng nào kéo dài từ đỉnh đó đến các điểm trên đáy.
3. So sánh các đoạn thẳng:
- là đường cao, do đó nó luôn ngắn hơn hoặc bằng và . Vì vậy, và .
- và là các đoạn thẳng từ chân đường cao đến các đỉnh và . Trong tam giác và , và là các cạnh bên, do đó không thể so sánh trực tiếp mà không biết thêm thông tin về tam giác.
4. Kiểm tra các lựa chọn:
- : Sai vì luôn ngắn hơn hoặc bằng .
- : Sai vì luôn ngắn hơn hoặc bằng .
- : Không thể xác định vì không có thông tin cụ thể về các đoạn thẳng và .
- : Không thể xác định vì không có thông tin cụ thể về các cạnh và .
Do đó, không có khẳng định nào đúng dựa trên thông tin đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn một khẳng định, chúng ta có thể thấy rằng các lựa chọn và đều sai vì luôn ngắn hơn hoặc bằng và .
Đáp án: Không có khẳng định đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu 3.
Để tìm chu vi của hình chữ nhật, ta sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: Chu vi = 2 × (Chiều dài + Chiều rộng).
Trong bài này, chiều rộng của hình chữ nhật là 8 cm và chiều dài là x cm.
Áp dụng công thức trên, ta có:
Chu vi = 2 × (x + 8)
Do đó, biểu thức đại số biểu thị chu vi hình chữ nhật là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3.
Để xác định đa thức nào là đa thức một biến, chúng ta cần kiểm tra xem mỗi đa thức có bao nhiêu biến.
A.
- Đây là đa thức có hai biến: và .
B.
- Đây là đa thức có hai biến: và .
C.
- Đây là đa thức có một biến: .
D.
- Đây là đa thức có hai biến: và .
Như vậy, đa thức duy nhất có một biến là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 4.
Để xác định bậc của đa thức , chúng ta cần làm theo các bước sau:
1. Xác định bậc của mỗi hạng tử:
- Hạng tử có bậc là 3.
- Hạng tử có bậc là 2.
- Hạng tử có bậc là 5.
- Hạng tử là hạng tử hằng số, có bậc là 0.
2. Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó.
Trong đa thức , hạng tử có bậc cao nhất là , có bậc là 5.
Vậy bậc của đa thức là 5.
Đáp án đúng là: C. 5.
Câu 5.
Để xác định biến cố chắc chắn, chúng ta cần kiểm tra từng biến cố một.
A. "Nam lấy được thẻ ghi số chia hết cho 5":
- Các số trên các thẻ là 3, 5, 7, 9.
- Chỉ có số 5 là chia hết cho 5.
- Vì vậy, biến cố này không chắc chắn xảy ra vì chỉ có một trường hợp trong bốn trường hợp có thể xảy ra.
B. "Nam lấy được thẻ ghi số có ước là 2":
- Các số trên các thẻ là 3, 5, 7, 9.
- Không có số nào trong các số này là số chẵn (có ước là 2).
- Vì vậy, biến cố này không thể xảy ra.
C. "Nam lấy được thẻ ghi số nguyên tố":
- Các số trên các thẻ là 3, 5, 7, 9.
- Các số nguyên tố trong các số này là 3, 5, 7.
- Vì vậy, biến cố này có thể xảy ra nhưng không chắc chắn vì còn số 9 không phải là số nguyên tố.
D. "Nam lấy được thẻ ghi số lẻ":
- Các số trên các thẻ là 3, 5, 7, 9.
- Tất cả các số này đều là số lẻ.
- Vì vậy, biến cố này chắc chắn sẽ xảy ra.
Do đó, biến cố chắc chắn là:
D. "Nam lấy được thẻ ghi số lẻ".
Đáp án: D. "Nam lấy được thẻ ghi số lẻ".
Bài 1.
a/ Ta có: nên .
Từ đó ta có: .
Vậy và .
b/ Ta có: Tổng số phần bằng nhau là: (phần).
Số học sinh giỏi là: (em).
Số học sinh khá là: (em).
Số học sinh trung bình là: (em).
c/ Ta có: công nhân xây trong ngày thì xong.
Nếu tăng thêm công nhân tức là có công nhân.
Năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau nên số ngày để hoàn thành công việc sẽ giảm tỷ lệ thuận với số công nhân.
Vậy số ngày để hoàn thành công việc là: (ngày).
d/ Ta có: .
Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến ta được: .
Bậc của đa thức là .
Bài 2.
Để tính giá trị của đa thức tại và , chúng ta sẽ thay lần lượt giá trị của và vào đa thức .
Bước 1: Thay và vào :
Bước 2: Thay vào :
Bước 3: Thay và vào :
Bước 4: Thay các kết quả trên vào đa thức :
Bước 5: Tính tổng:
Vậy giá trị của đa thức tại và là .
Bài 3.
a/ Tính
Để tính , ta thực hiện phép cộng các đa thức và theo từng bậc của biến :
Ta cộng các hệ số tương ứng của các hạng tử có cùng bậc:
Vậy .
b/ Tìm đa thức sao cho: .
Để tìm đa thức , ta cần giải phương trình .
Ta có:
Di chuyển sang vế trái và sang vế phải:
Nhân cả hai vế với để tìm :
Ta thực hiện phép trừ các đa thức và theo từng bậc của biến :
Ta trừ các hệ số tương ứng của các hạng tử có cùng bậc:
Vậy .