Câu 11.
Phương trình chính tắc của một elip có dạng , trong đó và là các hằng số dương.
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình đã cho:
A.
- Đây là phương trình chính tắc của elip với và . Do đó, và .
B.
- Đây là phương trình chính tắc của một hyperbol, không phải elip.
C.
- Phương trình này không thể đúng vì tổng của hai bình phương không thể bằng 0 trừ khi cả hai đều bằng 0, nhưng điều này không xảy ra trong trường hợp này.
D.
- Đây không phải là phương trình chính tắc của elip vì vế phải không phải là 1.
Do đó, phương trình chính tắc của elip là phương trình A: .
Đáp án: A. .
Câu 12.
Phương trình elip (E) là . Ta nhận thấy đây là dạng chuẩn của phương trình elip với trục lớn nằm trên trục Ox và trục nhỏ nằm trên trục Oy.
- Bước 1: Xác định các thông số cơ bản của elip:
- Trục lớn có độ dài , trong đó (vì ).
- Trục nhỏ có độ dài , trong đó (vì ).
- Bước 2: Kiểm tra các khẳng định:
- Khẳng định A:
- Đúng vì .
- Khẳng định B:
- Đúng vì .
- Khẳng định C:
- Sai vì khoảng cách giữa hai tiêu điểm và là , trong đó . Do đó, .
- Khẳng định D:
- Sai vì nằm trên trục lớn, tức là trên trục Ox, nên tọa độ của sẽ là , không phải .
Như vậy, khẳng định sai là:
- Khẳng định C: (sai, vì ).
- Khẳng định D: (sai, vì ).
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, khẳng định sai duy nhất là:
- Khẳng định C: .
Đáp án: C. .
Câu 1.
a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình của đường thẳng , ta có:
Vậy điểm M không thuộc đường thẳng .
b) Khoảng cách từ điểm N đến đường thẳng là:
c) Bán kính của đường tròn tâm M và đi qua N là:
Phương trình đường tròn tâm M và đi qua N là:
d) Đường thẳng d song song với và cách một khoảng bằng có phương trình là:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là:
hoặc
hoặc
Vậy phương trình của đường thẳng d là:
hoặc
Câu 2.
Để giải quyết các mệnh đề về mẫu số liệu 4; 5; 6; 7; 8; 4; 9; 4; 3, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết.
Mệnh đề a: Số trung bình:
- Tính tổng của các số trong mẫu số liệu:
- Số lượng các số trong mẫu số liệu là 9.
- Tính số trung bình:
Vậy mệnh đề a là sai vì .
Mệnh đề b: Mốt:
- Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu.
- Trong mẫu số liệu này, số 4 xuất hiện 3 lần, nhiều hơn bất kỳ số nào khác.
Vậy mốt là , không phải là 3.
Vậy mệnh đề b là sai.
Mệnh đề c: Trung vị là
- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: 3; 4; 4; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Số lượng các số là 9 (lẻ), nên trung vị là số ở vị trí thứ .
- Số ở vị trí thứ 5 là 5.
Vậy trung vị là , không phải là 4.
Vậy mệnh đề c là sai.
Mệnh đề d: Tứ phân vị thứ ba là
- Tứ phân vị thứ ba () là giá trị nằm ở vị trí trong mẫu số liệu đã sắp xếp.
- Với n = 9, ta có:
- Vị trí 7,5 nằm giữa số thứ 7 và số thứ 8 trong mẫu số liệu đã sắp xếp.
- Số thứ 7 là 7 và số thứ 8 là 8.
- Tứ phân vị thứ ba là trung bình cộng của 7 và 8:
Vậy tứ phân vị thứ ba là , không phải là 7.
Vậy mệnh đề d là sai.
Kết luận:
- Mệnh đề a: Sai
- Mệnh đề b: Sai
- Mệnh đề c: Sai
- Mệnh đề d: Sai
Câu 1.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tổ hợp.
Bước 1: Xác định số điểm và số đỉnh của tam giác.
- Chúng ta có 10 điểm.
- Mỗi tam giác có 3 đỉnh.
Bước 2: Áp dụng công thức tổ hợp để tính số cách chọn 3 điểm từ 10 điểm.
- Công thức tổ hợp:
- Ở đây, và .
Bước 3: Thay số vào công thức.
Bước 4: Tính giai thừa.
Bước 5: Rút gọn biểu thức.
Vậy, số tam giác có thể tạo thành từ 10 điểm là 120.
Đáp số: 120 tam giác.