Câu 1:
Để xác định tính đúng/sai của các mệnh đề, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một.
a)
- Biến cố : "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn".
- Biến cố : "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn".
Biến cố xảy ra khi cả hai số đều chẵn hoặc cả hai số đều lẻ. Biến cố xảy ra khi ít nhất một trong hai số là số chẵn. Vậy xảy ra khi cả hai số đều chẵn (vì khi đó tổng là số chẵn và ít nhất một số là số chẵn).
Do đó, . Mệnh đề này sai.
b)
- Biến cố : "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số lẻ".
- Biến cố : "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ".
- Biến cố : "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn".
Biến cố xảy ra khi cả hai số đều lẻ (vì tích của hai số lẻ là số lẻ). Biến cố cũng xảy ra khi cả hai số đều lẻ. Biến cố xảy ra khi ít nhất một trong hai số là số chẵn.
Do đó, bao gồm tất cả các trường hợp có ít nhất một số chẵn hoặc cả hai số đều lẻ. Điều này bao gồm cả các trường hợp của biến cố và các trường hợp khác. Vì vậy, . Mệnh đề này sai.
c)
- Biến cố : "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ".
- Biến cố : "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn".
bao gồm tất cả các trường hợp có ít nhất một số chẵn hoặc cả hai số đều lẻ. Điều này bao gồm tất cả các trường hợp trừ trường hợp cả hai số đều chẵn.
Do đó, vì và không là các biến cố bù nhau. Mệnh đề này sai.
d) Biến cố và độc lập
- Biến cố : "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ".
- Biến cố : "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn".
Biến cố xảy ra khi cả hai số đều chẵn hoặc cả hai số đều lẻ. Biến cố xảy ra khi cả hai số đều lẻ.
Do đó, nếu cả hai số đều lẻ thì biến cố chắc chắn xảy ra. Điều này có nghĩa là và không độc lập. Mệnh đề này sai.
Kết luận:
- a) Sai
- b) Sai
- c) Sai
- d) Sai
Câu 2:
a) Phương trình vận tốc của vật là ( tính theo đơn vị m / s ).
b) Vật dừng lại sau khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu chuyển động là giây.
c) Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 27(m/s))
d) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 45(m).
Giải:
a) Phương trình vận tốc của vật là ( tính theo đơn vị m / s ).
b) Vật dừng lại khi vận tốc của nó bằng 0, tức là:
Chia cả hai vế cho -3:
Phương trình này có dạng . Ta sử dụng công thức nghiệm để giải:
Ở đây, , , :
Ta có hai nghiệm:
Vì thời gian không thể âm, ta loại nghiệm . Vậy vật dừng lại sau khoảng thời gian giây.
c) Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động:
Phương trình vận tốc là . Để tìm giá trị lớn nhất của , ta tìm đạo hàm của và đặt nó bằng 0:
Thay vào phương trình vận tốc:
Vậy vận tốc lớn nhất mà vật đạt được là 27 m/s.
d) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất:
Thời điểm vật đạt vận tốc lớn nhất là giây. Thay vào phương trình quãng đường:
Vậy quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 46 m.
Câu 1:
Điều kiện xác định: và .
Bất phương trình đã cho tương đương với:
.
Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm của bất phương trình là .
Vậy , .
.
Câu 2:
Gọi O là tâm của đáy ABCD, H là trung điểm của AB, ta có:
OH = = 115 m
Ta có góc HAO là góc giữa mặt bên và đáy của kim tự tháp.
Trong tam giác HAO vuông tại H, ta có:
cos(HAO) = = ≈ 0,5374
Suy ra góc HAO ≈ 57,5°
Vậy góc giữa mặt bên và đáy của kim tự tháp là 57,5°.
Câu 3:
Để tính xác suất của hộ gia đình không nuôi cả chó và mèo, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số hộ nuôi chó hoặc mèo:
- Số hộ nuôi chó: 18 hộ
- Số hộ nuôi mèo: 16 hộ
- Số hộ nuôi cả chó và mèo: 7 hộ
Áp dụng công thức tính số phần tử của hai tập hợp:
Trong đó:
- là số hộ nuôi chó.
- là số hộ nuôi mèo.
- là số hộ nuôi cả chó và mèo.
Ta có:
2. Tính số hộ không nuôi chó và mèo:
Tổng số hộ gia đình trong khu phố là 50 hộ. Số hộ không nuôi chó và mèo là:
3. Tính xác suất:
Xác suất để chọn ngẫu nhiên một hộ không nuôi chó và mèo là:
Vậy xác suất để hộ đó không nuôi cả chó và mèo là .
Câu 4:
Để tìm đạo hàm của hàm số , ta sẽ sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số.
Công thức đạo hàm của thương hai hàm số là:
Trong đó:
-
-
Bước 1: Tìm đạo hàm của và .
Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số.
Bước 3: Thực hiện phép nhân và trừ trong tử số.
Tử số là:
Bước 4: Viết lại đạo hàm của hàm số.
So sánh với dạng , ta nhận thấy:
-
-
-
Vậy, , , .
Câu 1:
Để tính số tiền mua kim loại dùng để làm thiết bị, chúng ta cần tính thể tích của cả hai phần: phần dưới là khối lăng trụ tứ giác đều và phần trên là khối chóp tứ giác đều. Sau đó, nhân tổng thể tích này với giá tiền mua kim loại.
Bước 1: Tính thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều
Khối lăng trụ tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh và chiều cao .
Thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều:
Bước 2: Tính thể tích của khối chóp tứ giác đều
Khối chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh và chiều cao .
Thể tích của khối chóp tứ giác đều:
Bước 3: Tính tổng thể tích của thiết bị
Tổng thể tích của thiết bị:
Bước 4: Tính số tiền mua kim loại
Giá tiền mua kim loại là 2500 đồng/cm³.
Số tiền mua kim loại:
Bước 5: Áp dụng dữ liệu cụ thể
Giả sử cạnh đáy cm, chiều cao lăng trụ cm, chiều cao chóp cm.
Thể tích của khối lăng trụ:
Thể tích của khối chóp:
Tổng thể tích của thiết bị:
Số tiền mua kim loại:
Chuyển đổi sang nghìn đồng:
Làm tròn đến hàng đơn vị:
Đáp số:
Số tiền mua kim loại dùng để làm thiết bị đó là 938 nghìn đồng.