Câu 42:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của đường kính và dây cung trong đường tròn.
1. Xác định bán kính và dây cung:
- Đường tròn (O; 1) có bán kính .
- Dây cung có độ dài .
2. Tính khoảng cách từ tâm đến dây cung:
- Khi một dây cung có độ dài bằng bán kính của đường tròn, khoảng cách từ tâm đến dây cung sẽ tạo thành một tam giác đều.
- Trong tam giác đều, đường cao cũng là đường phân chia đôi dây cung và tạo thành hai tam giác vuông cân.
3. Áp dụng công thức tính đường cao trong tam giác đều:
- Độ dài dây cung , do đó mỗi nửa dây cung là .
- Ta có tam giác (với là trung điểm của ) là tam giác vuông cân, do đó:
Vậy khoảng cách từ tâm đến dây là .
Đáp án đúng là: .
Câu 43:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tiếp tuyến và tam giác đều.
1. Xác định các điểm và đoạn thẳng:
- Tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O; R) cắt nhau tại M.
- .
2. Tính chất của tiếp tuyến:
- Tiếp tuyến tại A và B vuông góc với bán kính OA và OB lần lượt tại A và B.
- Do đó, và .
3. Xét tam giác OAM:
- (bán kính của đường tròn).
- .
- Tam giác OAM là tam giác vuông tại A.
4. Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác OAM:
5. Xét tam giác OMB:
- (bán kính của đường tròn).
- (vì ).
- Tam giác OMB cũng là tam giác vuông tại B.
6. Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác OMB:
7. Xét tam giác OAB:
- (bán kính của đường tròn).
- (do ).
8. Xét tam giác OAB:
- .
- .
9. Xét tam giác OAB là tam giác đều:
- Vì và , tam giác OAB là tam giác đều.
- Góc ở tâm .
Vậy góc ở tâm bằng .
Đáp án đúng là: .
Câu 44:
Hàm số là một hàm bậc hai, có dạng đồ thị là một parabol mở xuống (vì hệ số của là âm).
- Khi , giá trị của sẽ tăng dần khi tăng dần (tức là hàm số đồng biến).
- Khi , giá trị của sẽ giảm dần khi tăng dần (tức là hàm số nghịch biến).
Do đó, hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi .
Vậy đáp án đúng là:
B. Hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi .
Câu 45:
Để tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có cạnh bằng 8 cm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm độ dài đường chéo của hình vuông:
- Hình vuông ABCD có cạnh bằng 8 cm.
- Độ dài đường chéo của hình vuông được tính bằng công thức:
2. Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
- Đường tròn ngoại tiếp hình vuông có đường kính bằng đường chéo của hình vuông.
- Do đó, bán kính của đường tròn ngoại tiếp sẽ là nửa đường chéo của hình vuông:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 46:
Để đường thẳng tiếp xúc với parabol , phương trình hoành độ giao điểm của chúng phải có nghiệm kép. Ta sẽ tìm điều kiện của để phương trình này có nghiệm kép.
Phương trình hoành độ giao điểm của và :
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số:
Di chuyển tất cả các hạng mục sang một vế:
Để phương trình này có nghiệm kép, дискриминант должен быть равен нулю:
Раскрываем скобки и упрощаем:
Делим все на 4:
Решаем квадратное уравнение:
Используем формулу корней квадратного уравнения:
Здесь , , :
Таким образом, значения для которых прямая касается параболы это или .
Ответ: hoặc
Câu 47:
Để biểu thức được xác định, ta cần:
1.
2. (vì mẫu số không được bằng 0)
Xét trường hợp :
- Ta có
- Điều này xảy ra khi
Do đó, các giá trị nguyên của thỏa mãn điều kiện trên là:
Vậy có 3 giá trị nguyên của để biểu thức được xác định.
Đáp án đúng là: D. 3
Câu 48:
Gọi O là tâm của đường tròn ngoại tiếp cung AMB, bán kính của đường tròn ngoại tiếp cung AMB là R.
Ta có OK vuông góc với AB tại K và K là trung điểm của AB nên AK = BK = = = 20 (m)
Xét tam giác OKA vuông tại K có:
OA^2 = OK^2 + AK^2
Suy ra OK^2 = OA^2 - AK^2 = R^2 - 20^2
Xét tam giác OMK vuông tại K có:
OM^2 = OK^2 + MK^2
Suy ra OK^2 = OM^2 - MK^2 = R^2 - 3^2
Từ đó ta có: R^2 - 20^2 = R^2 - 3^2
R^2 - 400 = R^2 - 9
400 = 9
R = ≈ 20,22 (m)
Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp cung AMB là 20,22 m.
Đáp án đúng là: C. 20,22 (m).
Câu 49:
Để tìm tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa độ Oxy mà bất kỳ đường thẳng nào có dạng luôn không đi qua với mọi giá trị của tham số m, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện để đường thẳng không đi qua một điểm cố định:
- Ta cần tìm điểm sao cho phương trình không thỏa mãn với mọi giá trị của m.
- Thay vào phương trình: .
- Đặt và biến đổi:
2. Xét trường hợp đường thẳng không đi qua điểm cố định:
- Để đường thẳng không đi qua điểm với mọi giá trị của m, hệ số của m phải bằng 0:
- Thay vào phương trình:
3. Kết luận:
- Đường thẳng không đi qua điểm với mọi giá trị của m.
- Do đó, tập hợp các điểm mà bất kỳ đường thẳng nào có dạng luôn không đi qua là đường thẳng , trừ đi điểm .
Vậy đáp án đúng là:
C. Đường thẳng , trừ đi điểm .
Câu 50:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác nội tiếp và các tính chất liên quan đến đường kính và góc nội tiếp.
1. Xác định các góc và tính chất:
- Tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O) với đường kính AB = 2R.
- Góc COB = 100°, do đó góc CAB = 50° (góc nội tiếp chắn nửa cung).
2. Áp dụng công thức tính cạnh trong tam giác nội tiếp:
- Trong tam giác ABC, góc CAB = 50° và AB là đường kính, tức là góc ACB = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
- Do đó, tam giác ABC là tam giác vuông tại C.
3. Tính cạnh AC:
- Trong tam giác vuông ABC, cạnh AC đối diện với góc CAB = 50°.
- Theo công thức sin trong tam giác vuông, ta có:
Vậy, cạnh AC bằng .
Đáp án đúng là: .