Bài 1.
1) Tính giá trị của biểu thức
Ta có:
Vì , nên . Do đó:
Vậy:
2) Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
Nhóm các hạng tử có chung nhân tử :
Phương trình này đúng nếu một trong hai nhân tử bằng 0:
Giải các phương trình này:
Vậy nghiệm của phương trình là:
b)
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Ở đây, , , . Ta có:
Do đó:
Vậy nghiệm của phương trình là:
c)
Cộng hai phương trình lại:
Thay vào phương trình thứ hai:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
3) Cho phương trình có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức .
Theo định lý Vi-et:
Biểu thức có thể viết lại thành:
Thay các giá trị theo định lý Vi-et:
Vậy giá trị của biểu thức là:
Bài 2.
a) Để vẽ parabol , ta chọn một số giá trị của x và tính tương ứng giá trị của y để tìm các điểm trên parabol. Sau đó, ta nối các điểm này lại với nhau để vẽ parabol.
b) Bằng phép tính, ta tìm tọa độ các điểm thuộc (P) có tung độ bằng 32.
Ta có:
Thay vào phương trình:
Chia cả hai vế cho 2:
Lấy căn bậc hai của cả hai vế:
Vậy tọa độ các điểm thuộc (P) có tung độ bằng 32 là:
Bài 3.
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là x và y (m, x > 0, y > 0).
Theo đề bài, ta có:
Áp dụng định lý Pythagoras vào tam giác vuông có đường chéo là 13 m, ta có:
Thay vào phương trình trên:
Giải phương trình bậc hai này bằng công thức:
Ta có hai nghiệm:
(loại vì chiều rộng không thể âm)
Vậy chiều rộng m.
Chiều dài m.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
Đáp số: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 60 m².
Bài 4.
a) Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
(1; 2), (1; 3), (1; 5), (2; 1), (3; 1), (5; 1)
b) Tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo hai con xúc xắc là 36 (vì mỗi con xúc xắc có 6 mặt, do đó tổng số kết quả là 6 × 6 = 36).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 6 (như đã liệt kê ở phần a).
Xác suất của biến cố A là:
Đáp số:
a) Các kết quả thuận lợi cho biến cố A: (1; 2), (1; 3), (1; 5), (2; 1), (3; 1), (5; 1)
b) Xác suất của biến cố A:
Bài 5.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài.
a) Tính bán kính đáy hình nón
Diện tích xung quanh của hình nón được tính bằng công thức:
Trong đó:
- là bán kính đáy của hình nón,
- là độ dài đường sinh của hình nón.
Theo đề bài, diện tích xung quanh của hình nón là và độ dài đường sinh .
Thay các giá trị vào công thức:
Chia cả hai vế cho :
Vậy bán kính đáy của hình nón là .
b) Tính thể tích hình nón
Thể tích của hình nón được tính bằng công thức:
Trước tiên, chúng ta cần tìm chiều cao của hình nón. Chiều cao có thể tìm bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông gồm đường sinh , bán kính đáy , và chiều cao :
Thay các giá trị đã biết:
Bây giờ, thay các giá trị vào công thức thể tích:
Vậy thể tích của hình nón là .
Đáp số:
a) Bán kính đáy của hình nón là .
b) Thể tích của hình nón là .
Bài 6.
1) Độ cao của con dốc là:
2)
a) Ta có (vì IK vuông góc với AB) và (vì HK là đường cao hạ từ K xuống AB). Do đó, tứ giác BIHK có hai góc kề cạnh chung IK là góc vuông, nên tứ giác BIHK nội tiếp.
b) Ta có (cùng chắn cung IB). Do đó, tam giác ICB và tam giác IAB đồng dạng (góc ICB = góc IAB và góc IBC chung). Từ đó ta có tỉ lệ:
Nhân cả hai vế với IC và IA ta được:
c) Diện tích tứ giác ACBD là tổng diện tích của hai tam giác ABC và ABD. Vì AB là đường kính nên . Diện tích tam giác ABC là:
Diện tích tam giác ABD là:
Do đó, diện tích tứ giác ACBD là:
Đáp số:
1) 2.29 m
2) a) Tứ giác BIHK nội tiếp.
b)
c)