Ccghjhvcasc hknnju

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yến Ngọc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Trước tiên, chúng ta cần hiểu rằng trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', các cạnh và mặt của nó đều vuông góc với nhau theo các hướng khác nhau. - : - Trong hình lập phương, cạnh AB nằm trên mặt đáy ABCD, còn cạnh CD cũng nằm trên mặt đáy ABCD. Vì vậy, AB và CD không vuông góc với nhau mà song song với nhau. Do đó, kết luận này là sai. - : - Cạnh AB nằm trên mặt đáy ABCD, còn cạnh B'C' nằm trên mặt bên A'B'C'D'. Vì B'C' vuông góc với mặt đáy ABCD, nên AB sẽ vuông góc với B'C'. Do đó, kết luận này là đúng. - : - Cạnh AB nằm trên mặt đáy ABCD, còn cạnh AC cũng nằm trên mặt đáy ABCD. Vì vậy, AB và AC không vuông góc với nhau mà tạo thành một góc 45 độ. Do đó, kết luận này là sai. - : - Một đường thẳng không thể vuông góc với chính nó. Do đó, kết luận này là sai. Từ các lập luận trên, kết luận đúng là: Đáp án: B. Câu 2. Để tìm góc phẳng nhị diện , ta cần xác định góc giữa hai mặt phẳng . Trong hình chóp đều S.ABCD, đáy là hình vuông ABCD tâm O, và M là trung điểm của AB. Ta sẽ xác định góc phẳng nhị diện dựa trên các tính chất của hình chóp đều và các mặt phẳng liên quan. 1. Xác định các mặt phẳng: - Mặt phẳng bao gồm các điểm S, A, B. - Mặt phẳng bao gồm các điểm A, B, D. 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: - Giao tuyến của là đường thẳng AB. 3. Xác định góc phẳng nhị diện: - Góc phẳng nhị diện là góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến AB. Ta xét các lựa chọn: - : Đây là góc giữa SA và AD, không phải là góc phẳng nhị diện. - : Đây là góc giữa SM và MO, không phải là góc phẳng nhị diện. - : Đây là góc giữa SB và BD, không phải là góc phẳng nhị diện. - : Đây là góc giữa SM và MC, nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến AB. Do đó, góc phẳng nhị diện . Đáp án đúng là: Câu 3. Để xác định khẳng định đúng về đạo hàm của hàm số tại điểm , ta cần kiểm tra từng lựa chọn đã cho. Đạo hàm của hàm số tại điểm được định nghĩa là: Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: A. - Đây không phải là định nghĩa của đạo hàm tại điểm . Đạo hàm tại điểm phải liên quan đến sự thay đổi của so với khi tiến gần đến . B. - Đây cũng không phải là định nghĩa của đạo hàm tại điểm . Định nghĩa đạo hàm liên quan đến sự thay đổi của so với khi tiến gần đến , không phải là giới hạn khi tiến đến 1. C. - Đây không phải là định nghĩa của đạo hàm tại điểm . Định nghĩa đạo hàm liên quan đến giới hạn khi tiến gần đến , không phải là giới hạn khi tiến đến . D. - Đây chính xác là định nghĩa của đạo hàm của hàm số tại điểm . Vậy khẳng định đúng là: Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xem liệu nó có đúng hay không. 1. Khẳng định A: Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . Tuy nhiên, từ đề bài chỉ biết và không có thông tin về vuông góc với hoặc . Do đó, chúng ta không thể kết luận rằng . 2. Khẳng định B: Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . Tuy nhiên, từ đề bài chỉ biết và không có thông tin về vuông góc với hoặc . Do đó, chúng ta không thể kết luận rằng . 3. Khẳng định C: Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . Tuy nhiên, từ đề bài chỉ biết và không có thông tin về vuông góc với hoặc . Do đó, chúng ta không thể kết luận rằng . 4. Khẳng định D: Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . Từ đề bài, ta biết . Để chứng minh , ta cần thêm thông tin về vuông góc với . Tuy nhiên, từ đề bài không có thông tin về vuông góc với . Do đó, chúng ta không thể kết luận rằng . Từ các lập luận trên, chúng ta thấy rằng không có khẳng định nào trong các khẳng định đã cho là đúng dựa trên thông tin từ đề bài. Đáp án: Không có khẳng định nào đúng. Câu 5. Để giải quyết các bài toán liên quan đến hình lập phương ABCD.A'B'C'D', chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các đỉnh và cạnh của hình lập phương: - Các đỉnh của hình lập phương là A, B, C, D, A', B', C', D'. - Các cạnh của hình lập phương là AB, BC, CD, DA, AA', BB', CC', DD', A'B', B'C', C'D', D'A'. 2. Xác định các mặt của hình lập phương: - Các mặt của hình lập phương là ABCD, A'B'C'D', ABB'A', BCC'B', CDD'C', DAA'D'. 3. Xác định các đường chéo của hình lập phương: - Các đường chéo của hình lập phương là AC, BD, A'C', B'D', AD', BC', AB', CD', DA', CB', AC', BD'. 4. Xác định các đường chéo mặt của hình lập phương: - Các đường chéo mặt của hình lập phương là AC, BD, A'C', B'D', AD', BC', AB', CD', DA', CB', AC', BD'. 5. Xác định các góc giữa các đường thẳng và mặt phẳng: - Góc giữa các đường thẳng và mặt phẳng có thể được xác định thông qua việc sử dụng các tính chất của hình lập phương và các đường chéo. 6. Xác định các khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng có thể được xác định thông qua việc sử dụng các tính chất của hình lập phương và các đường chéo. 7. Xác định thể tích và diện tích toàn phần của hình lập phương: - Thể tích của hình lập phương là , trong đó là độ dài cạnh của hình lập phương. - Diện tích toàn phần của hình lập phương là . 8. Xác định các phép biến đổi đối xứng của hình lập phương: - Các phép biến đổi đối xứng của hình lập phương bao gồm phép đối xứng tâm, phép đối xứng trục, và phép đối xymmetric mặt. 9. Xác định các phép biến đổi quay của hình lập phương: - Các phép biến đổi quay của hình lập phương bao gồm phép quay quanh các trục đi qua tâm của hình lập phương. 10. Xác định các phép biến đổi tịnh tiến của hình lập phương: - Các phép biến đổi tịnh tiến của hình lập phương bao gồm phép tịnh tiến dọc theo các vectơ song song với các cạnh của hình lập phương. Trên đây là các bước cơ bản để giải quyết các bài toán liên quan đến hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi