atraqh4wjj

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của Hiếu Trần văn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tìm đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa : Trong trường hợp này, . Do đó, ta có: Vậy đáp án đúng là: Câu 12: Để tìm hệ thức liên hệ giữa không phụ thuộc vào , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm : Áp dụng công thức đạo hàm của hàm lũy thừa: 2. Tìm đạo hàm : Áp dụng lại công thức đạo hàm của hàm lũy thừa: 3. Tìm hệ thức liên hệ giữa : Ta có: Để tìm hệ thức liên hệ không phụ thuộc vào , ta nhân cả hai vế của với 6: So sánh với : Ta thấy rằng: Vậy hệ thức liên hệ giữa là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 1: Trước tiên, ta xác định các biến cố: - Biến cố A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ". - Biến cố B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn". - Biến cố C: "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số lẻ". - Biến cố D: "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn". Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề: a) Biến cố B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn" bao gồm các trường hợp có ít nhất một số chẵn trong hai tấm thẻ rút ra. Biến cố D: "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn" bao gồm các trường hợp cả hai số đều chẵn hoặc cả hai số đều lẻ. là trường hợp có ít nhất một số chẵn và tổng hai số là số chẵn. Điều này có thể xảy ra nếu cả hai số đều chẵn. Do đó, . Vậy mệnh đề a) sai. b) Biến cố C: "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số lẻ" chỉ xảy ra khi cả hai số đều lẻ. Biến cố A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ". Biến cố B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn". là trường hợp có ít nhất một số chẵn hoặc cả hai số đều lẻ. Điều này bao gồm tất cả các trường hợp trừ trường hợp cả hai số đều chẵn. Do đó, . Vậy mệnh đề b) sai. c) Biến cố A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ". Biến cố B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn". là trường hợp có ít nhất một số chẵn hoặc cả hai số đều lẻ. Điều này bao gồm tất cả các trường hợp trừ trường hợp cả hai số đều chẵn. . là xác suất cả hai số đều lẻ. là xác suất ít nhất một số chẵn. không bao giờ xảy ra cùng lúc. Vậy mệnh đề c) sai. d) Biến cố A và D độc lập Biến cố A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ". Biến cố D: "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn". Nếu cả hai số đều lẻ thì tổng của chúng là số chẵn. Do đó, nếu A xảy ra thì D chắc chắn xảy ra. Vậy A và D không độc lập. Vậy mệnh đề d) sai. Kết luận: - Mệnh đề a) sai. - Mệnh đề b) sai. - Mệnh đề c) sai. - Mệnh đề d) sai. Câu 2: a) Phương trình vận tốc của vật là ( tính theo đơn vị m / s ). b) Vật dừng lại sau khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu chuyển động là giây. c) Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 27(m / s). d) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 45(m). Giải chi tiết: a) Phương trình vận tốc của vật là ( tính theo đơn vị m / s ). b) Vật dừng lại khi vận tốc của nó bằng 0: Chia cả hai vế cho -3: Phương trình này có thể được giải bằng cách sử dụng công thức nghiệm: Do đó, ta có hai nghiệm: Vì thời gian không thể âm, nên ta loại nghiệm . Vậy vật dừng lại sau khoảng thời gian giây. c) Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động: Ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số . Đây là một hàm bậc hai có dạng với , do đó nó đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol: Thay vào phương trình vận tốc: d) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất: Ta cần tính quãng đường từ đến : Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 46 mét. Đáp số: a) Phương trình vận tốc của vật là (m/s). b) Vật dừng lại sau khoảng thời gian giây. c) Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 27 m/s. d) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 46 mét. Câu 1: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có nghĩa là các biểu thức trong dấu logarit phải dương: Giải các bất phương trình này: , nên điều kiện chung là: Bước 2: Giải phương trình logarit Do hai biểu thức logarit có cùng cơ số, ta có thể loại bỏ cơ số và đặt các biểu thức bên trong dấu logarit bằng nhau: Bước 3: Giải phương trình đại số Rearrange the equation to isolate : Bước 4: Kiểm tra điều kiện xác định Kiểm tra xem có thỏa mãn điều kiện hay không: Điều kiện này đúng, do đó là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình . Câu 2: Để tính thể tích của kim tự tháp Kheops, ta sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp đều: Trong đó: - là diện tích đáy của hình chóp. - là chiều cao của hình chóp. Bước 1: Tính diện tích đáy của kim tự tháp. Đáy của kim tự tháp là hình vuông có cạnh dài 150m. Diện tích đáy được tính như sau: Bước 2: Thay các giá trị vào công thức thể tích. Chiều cao của kim tự tháp là 90m. Thể tích của kim tự tháp được tính như sau: Bước 3: Thực hiện phép nhân và chia để tìm thể tích. Vậy thể tích của kim tự tháp Kheops là 675000 m³. Câu 3: Để tính xác suất của hộ gia đình không nuôi cả chó và mèo, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số hộ nuôi chó hoặc mèo: - Số hộ nuôi chó: 18 hộ - Số hộ nuôi mèo: 16 hộ - Số hộ nuôi cả chó và mèo: 7 hộ Áp dụng công thức tính số phần tử của hai tập hợp: Ta có: 2. Tính số hộ không nuôi chó hoặc mèo: Tổng số hộ gia đình trong khu phố là 50 hộ. Số hộ không nuôi chó hoặc mèo là: 3. Tính xác suất của hộ gia đình không nuôi chó hoặc mèo: Xác suất của một sự kiện là tỉ lệ giữa số phần tử của sự kiện đó và tổng số phần tử trong không gian mẫu. Vậy xác suất của hộ gia đình không nuôi chó hoặc mèo là: Đáp số: Câu 4: Để tìm đạo hàm của hàm số , chúng ta sẽ áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác. Bước 1: Xác định hàm số con và hàm số ngoài. - Hàm số con là . - Hàm số ngoài là . Bước 2: Tìm đạo hàm của hàm số con. - Đạo hàm của . Bước 3: Tìm đạo hàm của hàm số ngoài. - Đạo hàm của theo . Bước 4: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. - Đạo hàm của theo là: Bước 5: Thay vào kết quả. Bước 6: Kết luận. - Đạo hàm của hàm số là: Đáp số: . Câu 1: Để tính số tiền mua kim loại dùng để làm thiết bị, chúng ta cần tính thể tích của cả thiết bị rồi nhân với giá tiền mua kim loại. Bước 1: Tính thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều. Thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều được tính bằng công thức: Trong đó: - là diện tích đáy của khối lăng trụ. - là chiều cao của khối lăng trụ. Diện tích đáy của khối lăng trụ tứ giác đều là: với là độ dài cạnh đáy. Chiều cao của khối lăng trụ là . Vậy thể tích của khối lăng trụ là: Bước 2: Tính thể tích của khối chóp tứ giác đều. Thể tích của khối chóp tứ giác đều được tính bằng công thức: Trong đó: - là diện tích đáy của khối chóp. - là chiều cao của khối chóp. Diện tích đáy của khối chóp tứ giác đều là: Chiều cao của khối chóp là . Vậy thể tích của khối chóp là: Bước 3: Tính tổng thể tích của thiết bị. Tổng thể tích của thiết bị là: Bước 4: Tính số tiền mua kim loại. Số tiền mua kim loại dùng để làm thiết bị là: Bây giờ, chúng ta sẽ áp dụng các giá trị cụ thể vào các công thức trên. Giả sử: - Độ dài cạnh đáy cm. - Chiều cao của khối lăng trụ cm. - Chiều cao của khối chóp cm. - Giá tiền mua kim loại là 2500 đồng/cm³. Thể tích của khối lăng trụ: Thể tích của khối chóp: Tổng thể tích của thiết bị: Số tiền mua kim loại: Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: Vậy số tiền mua kim loại dùng để làm thiết bị đó là khoảng 729180 đồng, tức là 729.18 nghìn đồng. Làm tròn đến hàng đơn vị, ta có: Đáp số: 729 nghìn đồng. Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Tính Biến cố A: "Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ là 6" - Mỗi hộp có 3 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 3. - Tổng các số trên ba tấm thẻ là 6 có thể xảy ra trong các trường hợp sau: - (1, 2, 3) - (1, 3, 2) - (2, 1, 3) - (2, 3, 1) - (3, 1, 2) - (3, 2, 1) Số trường hợp thuận lợi cho biến cố A là 6. Tổng số trường hợp có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp là: Vậy xác suất của biến cố A là: Biến cố B: "Ba tấm thẻ có ghi số bằng nhau" - Các trường hợp thuận lợi cho biến cố B là: - (1, 1, 1) - (2, 2, 2) - (3, 3, 3) Số trường hợp thuận lợi cho biến cố B là 3. Vậy xác suất của biến cố B là: b) Hỏi A và B có độc lập không? Hai biến cố A và B được coi là độc lập nếu: Biến cố : "Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ là 6 và ba tấm thẻ có ghi số bằng nhau" - Chỉ có trường hợp (2, 2, 2) thỏa mãn cả hai điều kiện trên. Số trường hợp thuận lợi cho biến cố là 1. Vậy xác suất của biến cố là: Ta kiểm tra: , nên . Do đó, biến cố A và B không độc lập. Đáp số: Biến cố A và B không độc lập. Câu 3: Để tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P) tại các điểm đã cho, ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Tại điểm 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Hàm số của parabol (P) là . Đạo hàm của hàm số này là: 2. Tính giá trị đạo hàm tại điểm : Thay vào đạo hàm: Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P) tại điểm . b) Tại giao điểm của (P) với đường thẳng 1. Tìm tọa độ giao điểm: Để tìm giao điểm của parabol (P) và đường thẳng , ta giải hệ phương trình: Thay vào phương trình : Chuyển tất cả về một vế: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: Vậy hai nghiệm là: 2. Tính giá trị đạo hàm tại các giao điểm: - Tại điểm có hoành độ : - Tại điểm có hoành độ : Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P) tại các giao điểm của (P) với đường thẳng . Kết luận: - Hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P) tại điểm . - Hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P) tại các giao điểm của (P) với đường thẳng .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hiếu Trần vănâu 11: Đạo hàm của hàm số y=x2023

y=x2023

 là:

  • Công thức: Đạo hàm của hàm số y=xn
  • y=xn
  •  là y′=nxn−1
  • y
  • =nxn−1
  • .
  • Áp dụng: y′=2023x2023−1=2023x2022
  • y
  • =2023x2023−1
  • =2023x2022
  • Đáp án: C. y′=2023x2022
  • y
  • =2023x2022

Câu 12: Cho hàm số y=(x+2)2

y=(x+2)2

. Tìm hệ thức liên hệ giữa y

y và y′′

y′′

 không phụ thuộc vào x

x.

  • Tính đạo hàm bậc nhất: y′=2(x+2)
  • y
  • =2(x+2)
  • Tính đạo hàm bậc hai: y′′=2
  • y′′
  • =2
  • Biến đổi: y=(x+2)2=(2(x+2))24=(y′)24

  • y=(x+2)2
  • =4

  • (2(x+2))2
  • ​=4

  • (y
  • )2
  • ​. Suy ra 4y=(y′)2

  • 4y=(y
  • )2
  • Vì y′′=2
  • y′′
  • =2, nên y′′
  • y′′
  •  là hằng số. Ta cần tìm mối liên hệ giữa y
  • y và y′′
  • y′′
  •  mà không phụ thuộc vào x
  • x.
  • Xét các đáp án:
  • A. y′′−4y=2−4y=0
  • y′′
  • −4y=2−4y=0 (Sai)
  • B. y′′+2y=2+2y=0
  • y′′
  • +2y=2+2y=0 (Sai)
  • C. y′′−6y2=2−6y2=0
  • y′′
  • −6y2
  • =2−6y2
  • =0 (Sai)
  • D. 2y′′−3y=4−3y=0
  • 2y′′
  • −3y=4−3y=0 (Sai)
  • Tuy nhiên, theo đề bài, ta có y′′=2
  • y′′
  • =2. Do đó, ta có thể viết lại y=(x+2)2
  • y=(x+2)2
  • . Khi đó, không có đáp án nào đúng hoàn toàn.
  • Đáp án gần đúng nhất: Không có đáp án nào đúng.

Phần 2: Dạng đúng - sai

Câu 1: Một hộp đựng 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai tấm thẻ từ hộp. Xét các biến cố:

  • A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ".
  • B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn".
  • C: "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số lẻ".
  • D: "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn".

Xác định tính đúng/sai của các mệnh đề sau:

  • a) B∩D=∅
  • BD=∅.
  • B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn"
  • D: "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn"
  • Nếu có một tấm thẻ chẵn và một tấm thẻ lẻ, tổng của chúng là lẻ, vậy D sai. Nếu cả hai tấm thẻ đều chẵn, tổng của chúng là chẵn, vậy D đúng. Do đó, B∩D≠∅
  • BD
  • =∅.
  • Kết luận: Sai
  • b) C=A∪B
  • C=AB.
  • C: "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số lẻ" (cả hai số đều lẻ)
  • A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ"
  • B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn"
  • Vậy A∪B
  • AB là "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ" hoặc "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn". Điều này bao gồm tất cả các trường hợp có thể xảy ra khi rút hai tấm thẻ.
  • Để tích hai số là lẻ thì cả hai số phải lẻ, do đó C=A
  • C=A. Vì vậy, C≠A∪B
  • C
  • =AB.
  • Kết luận: Sai
  • c) P(A∪B)=P(A)+P(B)
  • P(AB)=P(A)+P(B).
  • Công thức này chỉ đúng khi A và B là hai biến cố xung khắc (không giao nhau). Trong trường hợp này, A và B không xung khắc (ví dụ: rút được hai thẻ 1 và 2).
  • Kết luận: Sai
  • d) Biến cố A và D độc lập.
  • Để A và D độc lập, P(A∩D)=P(A)∗P(D)
  • P(AD)=P(A)∗P(D).
  • P(A): Xác suất cả hai tấm thẻ đều lẻ. Có 5 thẻ lẻ (1, 3, 5, 7, 9). Số cách chọn 2 thẻ lẻ là C52=10
  • C5
  • 2
  • ​=10. Tổng số cách chọn 2 thẻ là C102=45
  • C10
  • 2
  • ​=45. Vậy P(A)=1045=29
  • P(A)=45

  • 10
  • ​=9

  • 2
  • ​.
  • P(D): Xác suất tổng hai số là chẵn. Điều này xảy ra khi cả hai số đều lẻ hoặc cả hai số đều chẵn. Số cách chọn 2 thẻ lẻ là C52=10
  • C5
  • 2
  • ​=10. Số cách chọn 2 thẻ chẵn là C52=10
  • C5
  • 2
  • ​=10. Vậy có 20 cách để tổng là chẵn. P(D)=2045=49
  • P(D)=45

  • 20
  • ​=9

  • 4
  • ​.
  • P(A∩D)
  • P(AD): Xác suất cả hai thẻ lẻ và tổng là chẵn. Nếu cả hai thẻ đều lẻ thì tổng chắc chắn chẵn. P(A∩D)=P(A)=29
  • P(AD)=P(A)=9

  • 2
  • ​.
  • P(A)∗P(D)=29∗49=881
  • P(A)∗P(D)=9

  • 2
  • ​∗9

  • 4
  • ​=81

  • 8
  • ​. Vì 29≠881
  • 9

  • 2
  • ​
  • =81

  • 8
  • ​, nên A và D không độc lập.
  • Kết luận: Sai

Câu 2: Có một vật chuyển động với vận tốc ban đầu là v0

v0

​ (m/s) sau đó dừng lại, phương trình quãng đường của vật là s=f(t)=−t3+6t2+15t

s=f(t)=−t3

+6t2

+15t, trong đó t

t tính bằng giây và s

s tính bằng mét.

  • a) Phương trình vận tốc của vật là v(t)=−3t2+12t+15
  • v(t)=−3t2
  • +12t+15 (tính theo đơn vị m/s).
  • Tính vận tốc: Vận tốc là đạo hàm của quãng đường theo thời gian: v(t)=s′(t)=−3t2+12t+15
  • v(t)=s
  • (t)=−3t2
  • +12t+15.
  • Kết luận: Đúng
  • b) Vật dừng lại sau khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu chuyển động là t=4
  • t=4 giây.
  • Tìm thời điểm dừng lại: Vật dừng lại khi vận tốc bằng 0: v(t)=−3t2+12t+15=0
  • v(t)=−3t2
  • +12t+15=0.
  • Giải phương trình bậc hai: t2−4t−5=0⇒(t−5)(t+1)=0
  • t2
  • −4t−5=0⇒(t−5)(t+1)=0. Vậy t=5
  • t=5 hoặc t=−1
  • t=−1. Vì thời gian không thể âm, nên t=5
  • t=5 giây.
  • Kết luận: Sai
  • c) Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 27 (m/s).
  • Tìm vận tốc lớn nhất: Để tìm vận tốc lớn nhất, ta tìm cực trị của hàm vận tốc: v′(t)=−6t+12=0⇒t=2
  • v
  • (t)=−6t+12=0⇒t=2.
  • Thay t=2
  • t=2 vào phương trình vận tốc: v(2)=−3(2)2+12(2)+15=−12+24+15=27
  • v(2)=−3(2)2
  • +12(2)+15=−12+24+15=27 m/s.
  • Kết luận: Đúng
  • d) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 45 (m).
  • Tính quãng đường: Vận tốc lớn nhất đạt được tại t=2
  • t=2 giây. Thay t=2
  • t=2 vào phương trình quãng đường: s(2)=−(2)3+6(2)2+15(2)=−8+24+30=46
  • s(2)=−(2)3
  • +6(2)2
  • +15(2)=−8+24+30=46 mét.
  • Kết luận: Sai

Phần 3: Trả lời ngắn

Câu 1: Nghiệm của phương trình log⁡2(2x−5)=log⁡3(x+3)

log2

​(2x−5)=log3

​(x+3) là:

  • Phương trình này không thể giải trực tiếp vì cơ số logarit khác nhau. Cần xem lại đề bài.
  • Kết luận: Không đủ thông tin để giải.

Câu 2: Kim tự tháp Kheops - Ai Cập có dạng hình chóp đều, đáy là hình vuông, chiều cao của kim tự tháp dài 90m, cạnh đáy của nó dài 150m. Tính thể tích của kim tự tháp?

  • Công thức: Thể tích hình chóp V=13Bh
  • V=3

  • 1
  • Bh, trong đó B
  • B là diện tích đáy và h
  • h là chiều cao.
  • Tính diện tích đáy: Đáy là hình vuông cạnh 150m, vậy B=1502=22500
  • B=1502
  • =22500 m².
  • Tính thể tích: V=13∗22500∗90=675000
  • V=3

  • 1
  • ​∗22500∗90=675000 m³.
  • Đáp án: 675000 m³

Câu 3: Một khu phố có 50 hộ gia đình trong đó có 18 hộ nuôi chó, 16 hộ nuôi mèo và 7 hộ nuôi cả chó và mèo. Chọn ngẫu nhiên một hộ trong khu phố trên, tính xác suất để: Hộ đó không nuôi cả chó và mèo.

  • Tính số hộ nuôi chó hoặc mèo: Số hộ nuôi chó hoặc mèo là 18+16−7=27
  • 18+16−7=27 hộ.
  • Tính số hộ không nuôi chó và mèo: Số hộ không nuôi chó và mèo là 50−27=23
  • 50−27=23 hộ.
  • Tính xác suất: Xác suất để chọn được một hộ không nuôi cả chó và mèo là 2350
  • 50

  • 23
  • ​.
  • Đáp án: 2350
  • 50

  • 23

Câu 4: Đạo hàm của hàm số y=cos⁡2x

y=cos2

x có đạo hàm là:

  • Công thức: Sử dụng quy tắc chuỗi: (cos⁡2x)′=2cos⁡x∗(cos⁡x)′=2cos⁡x∗(−sin⁡x)=−2sin⁡xcos⁡x=−sin⁡(2x)
  • (cos2
  • x)′
  • =2cosx∗(cosx)′
  • =2cosx∗(−sinx)=−2sinxcosx=−sin(2x).
  • Đáp án: y′=−sin⁡(2x)
  • y
  • =−sin(2x)

Phần 4: Tự luận

Câu 1: Người ta thiết kế một thiết bị kim loại...

  • Tính thể tích phần lăng trụ:
  • Diện tích đáy (hình vuông): 2×2=4
  • 2×2=4 cm²
  • Chiều cao: 3 cm
  • Thể tích: 4×3=12
  • 4×3=12 cm³
  • Tính thể tích phần chóp:
  • Diện tích đáy (hình vuông): 2×2=4
  • 2×2=4 cm²
  • Chiều cao: 1.5 cm
  • Thể tích: 13×4×1.5=2
  • 3

  • 1
  • ​×4×1.5=2 cm³
  • Tổng thể tích: 12+2=14
  • 12+2=14 cm³
  • Tổng tiền: 14×2500=35000
  • 14×2500=35000 đồng = 35 nghìn đồng.
  • Đáp án: 35 nghìn đồng.

Câu 2: Có 3 hộp I, II, III...

  • a) Tính P(A),P(B)
  • P(A),P(B).
  • Tính P(A)
  • P(A): Để tổng là 6, các bộ số có thể là (1, 2, 3) và các hoán vị của nó, hoặc (2, 2, 2).
  • Các hoán vị của (1, 2, 3): 3! = 6 cách
  • Bộ (2, 2, 2): 1 cách
  • Tổng cộng: 7 cách
  • Tổng số trường hợp có thể: 3×3×3=27
  • 3×3×3=27
  • P(A)=727
  • P(A)=27

  • 7
  • Tính P(B)
  • P(B): Để ba tấm thẻ có số bằng nhau, các bộ số có thể là (1, 1, 1), (2, 2, 2), (3, 3, 3).
  • Có 3 cách
  • P(B)=327=19
  • P(B)=27

  • 3
  • ​=9

  • 1
  • b) Hỏi A, B có độc lập không?
  • Để A và B độc lập, P(A∩B)=P(A)×P(B)
  • P(AB)=P(AP(B).
  • P(A∩B)
  • P(AB): Xác suất cả tổng là 6 và ba số bằng nhau. Trường hợp này chỉ có (2, 2, 2). Vậy P(A∩B)=127
  • P(AB)=27

  • 1
  • ​.
  • P(A)×P(B)=727×19=7243
  • P(AP(B)=27

  • 7
  • ​×9

  • 1
  • ​=243

  • 7
  • ​.
  • Vì 127≠7243
  • 27

  • 1
  • ​
  • =243

  • 7
  • ​, nên A và B không độc lập.

Câu 3: Cho parabol (P) có phương trình y=x2

y=x2

. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P)...

  • a) Tại điểm (-1; 1)
  • y′=2x
  • y
  • =2x
  • Tại x=−1
  • x=−1, y′=2(−1)=−2
  • y
  • =2(−1)=−2.
  • Hệ số góc là -2.
  • b) Tại giao điểm của (P) với đường thẳng y=−3x+2
  • y=−3x+2.
  • Giải phương trình x2=−3x+2⇒x2+3x−2=0
  • x2
  • =−3x+2⇒x2
  • +3x−2=0.
  • x1=−3+172

  • x1
  • ​=2

  • −3+17


  • ​, x2=−3−172

  • x2
  • ​=2

  • −3−17


  • y′(x1)=2x1=−3+17
  • y
  • (x1
  • ​)=2x1
  • ​=−3+17


  • y′(x2)=2x2=−3−17
  • y
  • (x2
  • ​)=2x2
  • ​=−3−17


  • Vậy, hệ số góc của tiếp tuyến tại hai giao điểm là −3+17
  • −3+17


  • ​ và −3−17
  • −3−17


  • ​.

âu 11: Đạo hàm của hàm số y=x2023

y=x2023

 là:

  • Công thức: Đạo hàm của hàm số y=xn
  • y=xn
  •  là y′=nxn−1
  • y
  • =nxn−1
  • .
  • Áp dụng: y′=2023x2023−1=2023x2022
  • y
  • =2023x2023−1
  • =2023x2022
  • Đáp án: C. y′=2023x2022
  • y
  • =2023x2022

Câu 12: Cho hàm số y=(x+2)2

y=(x+2)2

. Tìm hệ thức liên hệ giữa y

y và y′′

y′′

 không phụ thuộc vào x

x.

  • Tính đạo hàm bậc nhất: y′=2(x+2)
  • y
  • =2(x+2)
  • Tính đạo hàm bậc hai: y′′=2
  • y′′
  • =2
  • Biến đổi: y=(x+2)2=(2(x+2))24=(y′)24

  • y=(x+2)2
  • =4

  • (2(x+2))2
  • ​=4

  • (y
  • )2
  • ​. Suy ra 4y=(y′)2

  • 4y=(y
  • )2
  • Vì y′′=2
  • y′′
  • =2, nên y′′
  • y′′
  •  là hằng số. Ta cần tìm mối liên hệ giữa y
  • y và y′′
  • y′′
  •  mà không phụ thuộc vào x
  • x.
  • Xét các đáp án:
  • A. y′′−4y=2−4y=0
  • y′′
  • −4y=2−4y=0 (Sai)
  • B. y′′+2y=2+2y=0
  • y′′
  • +2y=2+2y=0 (Sai)
  • C. y′′−6y2=2−6y2=0
  • y′′
  • −6y2
  • =2−6y2
  • =0 (Sai)
  • D. 2y′′−3y=4−3y=0
  • 2y′′
  • −3y=4−3y=0 (Sai)
  • Tuy nhiên, theo đề bài, ta có y′′=2
  • y′′
  • =2. Do đó, ta có thể viết lại y=(x+2)2
  • y=(x+2)2
  • . Khi đó, không có đáp án nào đúng hoàn toàn.
  • Đáp án gần đúng nhất: Không có đáp án nào đúng.

Phần 2: Dạng đúng - sai

Câu 1: Một hộp đựng 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai tấm thẻ từ hộp. Xét các biến cố:

  • A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ".
  • B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn".
  • C: "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số lẻ".
  • D: "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn".

Xác định tính đúng/sai của các mệnh đề sau:

  • a) B∩D=∅
  • BD=∅.
  • B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn"
  • D: "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn"
  • Nếu có một tấm thẻ chẵn và một tấm thẻ lẻ, tổng của chúng là lẻ, vậy D sai. Nếu cả hai tấm thẻ đều chẵn, tổng của chúng là chẵn, vậy D đúng. Do đó, B∩D≠∅
  • BD
  • =∅.
  • Kết luận: Sai
  • b) C=A∪B
  • C=AB.
  • C: "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số lẻ" (cả hai số đều lẻ)
  • A: "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ"
  • B: "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn"
  • Vậy A∪B
  • AB là "Cả hai tấm thẻ đều ghi số lẻ" hoặc "Ít nhất có một tấm thẻ ghi số chẵn". Điều này bao gồm tất cả các trường hợp có thể xảy ra khi rút hai tấm thẻ.
  • Để tích hai số là lẻ thì cả hai số phải lẻ, do đó C=A
  • C=A. Vì vậy, C≠A∪B
  • C
  • =AB.
  • Kết luận: Sai
  • c) P(A∪B)=P(A)+P(B)
  • P(AB)=P(A)+P(B).
  • Công thức này chỉ đúng khi A và B là hai biến cố xung khắc (không giao nhau). Trong trường hợp này, A và B không xung khắc (ví dụ: rút được hai thẻ 1 và 2).
  • Kết luận: Sai
  • d) Biến cố A và D độc lập.
  • Để A và D độc lập, P(A∩D)=P(A)∗P(D)
  • P(AD)=P(A)∗P(D).
  • P(A): Xác suất cả hai tấm thẻ đều lẻ. Có 5 thẻ lẻ (1, 3, 5, 7, 9). Số cách chọn 2 thẻ lẻ là C52=10
  • C5
  • 2
  • ​=10. Tổng số cách chọn 2 thẻ là C102=45
  • C10
  • 2
  • ​=45. Vậy P(A)=1045=29
  • P(A)=45

  • 10
  • ​=9

  • 2
  • ​.
  • P(D): Xác suất tổng hai số là chẵn. Điều này xảy ra khi cả hai số đều lẻ hoặc cả hai số đều chẵn. Số cách chọn 2 thẻ lẻ là C52=10
  • C5
  • 2
  • ​=10. Số cách chọn 2 thẻ chẵn là C52=10
  • C5
  • 2
  • ​=10. Vậy có 20 cách để tổng là chẵn. P(D)=2045=49
  • P(D)=45

  • 20
  • ​=9

  • 4
  • ​.
  • P(A∩D)
  • P(AD): Xác suất cả hai thẻ lẻ và tổng là chẵn. Nếu cả hai thẻ đều lẻ thì tổng chắc chắn chẵn. P(A∩D)=P(A)=29
  • P(AD)=P(A)=9

  • 2
  • ​.
  • P(A)∗P(D)=29∗49=881
  • P(A)∗P(D)=9

  • 2
  • ​∗9

  • 4
  • ​=81

  • 8
  • ​. Vì 29≠881
  • 9

  • 2
  • ​
  • =81

  • 8
  • ​, nên A và D không độc lập.
  • Kết luận: Sai

Câu 2: Có một vật chuyển động với vận tốc ban đầu là v0

v0

​ (m/s) sau đó dừng lại, phương trình quãng đường của vật là s=f(t)=−t3+6t2+15t

s=f(t)=−t3

+6t2

+15t, trong đó t

t tính bằng giây và s

s tính bằng mét.

  • a) Phương trình vận tốc của vật là v(t)=−3t2+12t+15
  • v(t)=−3t2
  • +12t+15 (tính theo đơn vị m/s).
  • Tính vận tốc: Vận tốc là đạo hàm của quãng đường theo thời gian: v(t)=s′(t)=−3t2+12t+15
  • v(t)=s
  • (t)=−3t2
  • +12t+15.
  • Kết luận: Đúng
  • b) Vật dừng lại sau khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu chuyển động là t=4
  • t=4 giây.
  • Tìm thời điểm dừng lại: Vật dừng lại khi vận tốc bằng 0: v(t)=−3t2+12t+15=0
  • v(t)=−3t2
  • +12t+15=0.
  • Giải phương trình bậc hai: t2−4t−5=0⇒(t−5)(t+1)=0
  • t2
  • −4t−5=0⇒(t−5)(t+1)=0. Vậy t=5
  • t=5 hoặc t=−1
  • t=−1. Vì thời gian không thể âm, nên t=5
  • t=5 giây.
  • Kết luận: Sai
  • c) Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 27 (m/s).
  • Tìm vận tốc lớn nhất: Để tìm vận tốc lớn nhất, ta tìm cực trị của hàm vận tốc: v′(t)=−6t+12=0⇒t=2
  • v
  • (t)=−6t+12=0⇒t=2.
  • Thay t=2
  • t=2 vào phương trình vận tốc: v(2)=−3(2)2+12(2)+15=−12+24+15=27
  • v(2)=−3(2)2
  • +12(2)+15=−12+24+15=27 m/s.
  • Kết luận: Đúng
  • d) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 45 (m).
  • Tính quãng đường: Vận tốc lớn nhất đạt được tại t=2
  • t=2 giây. Thay t=2
  • t=2 vào phương trình quãng đường: s(2)=−(2)3+6(2)2+15(2)=−8+24+30=46
  • s(2)=−(2)3
  • +6(2)2
  • +15(2)=−8+24+30=46 mét.
  • Kết luận: Sai

Phần 3: Trả lời ngắn

Câu 1: Nghiệm của phương trình log⁡2(2x−5)=log⁡3(x+3)

log2

​(2x−5)=log3

​(x+3) là:

  • Phương trình này không thể giải trực tiếp vì cơ số logarit khác nhau. Cần xem lại đề bài.
  • Kết luận: Không đủ thông tin để giải.

Câu 2: Kim tự tháp Kheops - Ai Cập có dạng hình chóp đều, đáy là hình vuông, chiều cao của kim tự tháp dài 90m, cạnh đáy của nó dài 150m. Tính thể tích của kim tự tháp?

  • Công thức: Thể tích hình chóp V=13Bh
  • V=3

  • 1
  • Bh, trong đó B
  • B là diện tích đáy và h
  • h là chiều cao.
  • Tính diện tích đáy: Đáy là hình vuông cạnh 150m, vậy B=1502=22500
  • B=1502
  • =22500 m².
  • Tính thể tích: V=13∗22500∗90=675000
  • V=3

  • 1
  • ​∗22500∗90=675000 m³.
  • Đáp án: 675000 m³

Câu 3: Một khu phố có 50 hộ gia đình trong đó có 18 hộ nuôi chó, 16 hộ nuôi mèo và 7 hộ nuôi cả chó và mèo. Chọn ngẫu nhiên một hộ trong khu phố trên, tính xác suất để: Hộ đó không nuôi cả chó và mèo.

  • Tính số hộ nuôi chó hoặc mèo: Số hộ nuôi chó hoặc mèo là 18+16−7=27
  • 18+16−7=27 hộ.
  • Tính số hộ không nuôi chó và mèo: Số hộ không nuôi chó và mèo là 50−27=23
  • 50−27=23 hộ.
  • Tính xác suất: Xác suất để chọn được một hộ không nuôi cả chó và mèo là 2350
  • 50

  • 23
  • ​.
  • Đáp án: 2350
  • 50

  • 23

Câu 4: Đạo hàm của hàm số y=cos⁡2x

y=cos2

x có đạo hàm là:

  • Công thức: Sử dụng quy tắc chuỗi: (cos⁡2x)′=2cos⁡x∗(cos⁡x)′=2cos⁡x∗(−sin⁡x)=−2sin⁡xcos⁡x=−sin⁡(2x)
  • (cos2
  • x)′
  • =2cosx∗(cosx)′
  • =2cosx∗(−sinx)=−2sinxcosx=−sin(2x).
  • Đáp án: y′=−sin⁡(2x)
  • y
  • =−sin(2x)

Phần 4: Tự luận

Câu 1: Người ta thiết kế một thiết bị kim loại...

  • Tính thể tích phần lăng trụ:
  • Diện tích đáy (hình vuông): 2×2=4
  • 2×2=4 cm²
  • Chiều cao: 3 cm
  • Thể tích: 4×3=12
  • 4×3=12 cm³
  • Tính thể tích phần chóp:
  • Diện tích đáy (hình vuông): 2×2=4
  • 2×2=4 cm²
  • Chiều cao: 1.5 cm
  • Thể tích: 13×4×1.5=2
  • 3

  • 1
  • ​×4×1.5=2 cm³
  • Tổng thể tích: 12+2=14
  • 12+2=14 cm³
  • Tổng tiền: 14×2500=35000
  • 14×2500=35000 đồng = 35 nghìn đồng.
  • Đáp án: 35 nghìn đồng.

Câu 2: Có 3 hộp I, II, III...

  • a) Tính P(A),P(B)
  • P(A),P(B).
  • Tính P(A)
  • P(A): Để tổng là 6, các bộ số có thể là (1, 2, 3) và các hoán vị của nó, hoặc (2, 2, 2).
  • Các hoán vị của (1, 2, 3): 3! = 6 cách
  • Bộ (2, 2, 2): 1 cách
  • Tổng cộng: 7 cách
  • Tổng số trường hợp có thể: 3×3×3=27
  • 3×3×3=27
  • P(A)=727
  • P(A)=27

  • 7
  • Tính P(B)
  • P(B): Để ba tấm thẻ có số bằng nhau, các bộ số có thể là (1, 1, 1), (2, 2, 2), (3, 3, 3).
  • Có 3 cách
  • P(B)=327=19
  • P(B)=27

  • 3
  • ​=9

  • 1
  • b) Hỏi A, B có độc lập không?
  • Để A và B độc lập, P(A∩B)=P(A)×P(B)
  • P(AB)=P(AP(B).
  • P(A∩B)
  • P(AB): Xác suất cả tổng là 6 và ba số bằng nhau. Trường hợp này chỉ có (2, 2, 2). Vậy P(A∩B)=127
  • P(AB)=27

  • 1
  • ​.
  • P(A)×P(B)=727×19=7243
  • P(AP(B)=27

  • 7
  • ​×9

  • 1
  • ​=243

  • 7
  • ​.
  • Vì 127≠7243
  • 27

  • 1
  • ​
  • =243

  • 7
  • ​, nên A và B không độc lập.

Câu 3: Cho parabol (P) có phương trình y=x2

y=x2

. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P)...

  • a) Tại điểm (-1; 1)
  • y′=2x
  • y
  • =2x
  • Tại x=−1
  • x=−1, y′=2(−1)=−2
  • y
  • =2(−1)=−2.
  • Hệ số góc là -2.
  • b) Tại giao điểm của (P) với đường thẳng y=−3x+2
  • y=−3x+2.
  • Giải phương trình x2=−3x+2⇒x2+3x−2=0
  • x2
  • =−3x+2⇒x2
  • +3x−2=0.
  • x1=−3+172

  • x1
  • ​=2

  • −3+17


  • ​, x2=−3−172

  • x2
  • ​=2

  • −3−17


  • y′(x1)=2x1=−3+17
  • y
  • (x1
  • ​)=2x1
  • ​=−3+17


  • y′(x2)=2x2=−3−17
  • y
  • (x2
  • ​)=2x2
  • ​=−3−17


  • Vậy, hệ số góc của tiếp tuyến tại hai giao điểm là −3+17
  • −3+17


  • ​ và −3−17
  • −3−17


  • ​.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi