Câu 5:
Bài 1:
Cho y = x³ - 3x + 5
a. Hàm số luôn đồng biến trên R
b. I(0, 5) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số
c. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ = 5
d. Max y = 7
Lời giải:
- Để kiểm tra tính đồng biến của hàm số, ta tính đạo hàm:
Ta thấy rằng khi và khi . Do đó, hàm số không đồng biến trên toàn bộ R, nên a sai.
- Để kiểm tra tâm đối xứng, ta thay vào công thức tâm đối xứng của hàm bậc ba :
Phương trình này không đúng, do đó b sai.
- Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, vì khi :
Do đó, c đúng.
- Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số, ta giải phương trình đạo hàm bằng 0:
Thay vào hàm số:
Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là 7, đạt được khi . Vậy d đúng.
Đáp án: c, d
Bài 2:
Cho mặt cầu (S): và điểm A(-1, -1, -1)
a. A nằm ngoài (S)
b. Đường thẳng qua A và tâm của (S) có một vectơ pháp tuyến
c. Mặt phẳng tiếp xúc với (S) tại M(2, 3, 3) có phương trình:
d. Có hai mặt phẳng (P) song song với (Q): và tiếp xúc với (S).
Lời giải:
- Ta kiểm tra điểm A(-1, -1, -1) có thuộc mặt cầu hay không:
Do đó, A nằm ngoài (S), vậy a đúng.
- Tâm của mặt cầu là . Vectơ OA là:
Do đó, b sai.
- Mặt phẳng tiếp xúc với (S) tại M(2, 3, 3) có vectơ pháp tuyến là :
Phương trình mặt phẳng tiếp xúc là:
Do đó, c sai.
- Mặt phẳng (Q): có vectơ pháp tuyến . Mặt phẳng (P) song song với (Q) sẽ có cùng vectơ pháp tuyến này. Khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (Q) là:
Khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (P) cũng là . Vì bán kính mặt cầu là 4, nên có hai mặt phẳng (P) tiếp xúc với (S). Vậy d đúng.
Đáp án: a, d
Câu 1:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các điểm và đường thẳng liên quan.
2. Tìm góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (BCD).
3. Tính giá trị của cos α.
Bước 1: Xác định các điểm và đường thẳng liên quan
- Hình thang ABCD có đáy AB = 2a và đáy DC = a, chiều cao AD = a.
- Điểm S nằm trên đường thẳng SA, với SA = 2a√3/3.
- Gọi O là giao điểm của đường thẳng SA và đường thẳng BC.
Bước 2: Tìm góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (BCD)
- Ta thấy rằng đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (BCD) tại điểm O.
- Gọi H là hình chiếu của điểm S lên đường thẳng BC. Ta có SH ⊥ BC.
- Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (BCD) là góc SOH.
Bước 3: Tính giá trị của cos α
- Ta có SO = SA × sin(∠SAD) = 2a√3/3 × √3/2 = a.
- Ta có OH = AB - AH = 2a - a = a.
- Ta có SH = √(SO² + OH²) = √(a² + a²) = a√2.
- Ta có cos α = OH / SH = a / (a√2) = 1/√2 ≈ 0.71.
Vậy giá trị của cos α là 0.71.
Câu 2:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm điểm thuộc mặt phẳng sao cho tổng khoảng cách từ đến hai điểm và là nhỏ nhất.
Trước tiên, ta xác định tọa độ của điểm , đó là hình chiếu của điểm qua mặt phẳng . Vì có tọa độ , nên sẽ có tọa độ .
Tiếp theo, ta xác định tọa độ của điểm , đó là hình chiếu của điểm qua mặt phẳng . Vì có tọa độ , nên sẽ có tọa độ .
Bây giờ, ta cần tìm điểm trên đường thẳng nối và . Ta viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm và :
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua và là:
Điểm nằm trên đường thẳng này, do đó tọa độ của là .
Ta cần tính :
Tổng khoảng cách là:
Để nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị của sao cho tổng này nhỏ nhất. Ta thấy rằng khi , ta có:
Do đó, tọa độ của điểm là .
Cuối cùng, ta tính :
Đáp số: