Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong đề bài:
---
**Phần II. Câu trắc nghiệm đúng/sai**
---
### Câu 1. Va chạm của hai xe A và B
Đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc của hai xe A và B trong quá trình va chạm.
- Trước va chạm, vận tốc xe A là 6 m/s, xe B là 0 m/s (đứng yên).
- Sau va chạm, vận tốc xe A giảm còn 2 m/s, xe B tăng lên 4 m/s.
#### a) Va chạm của hai xe là va chạm mềm.
- Va chạm mềm là va chạm trong đó hai vật dính vào nhau sau va chạm, vận tốc chung.
- Ở đây vận tốc của hai xe sau va chạm khác nhau (2 m/s và 4 m/s), không dính vào nhau.
- Vậy phát biểu này là **Sai**.
#### b) Trước va chạm, động lượng của xe A lớn hơn động lượng của xe B.
- Trước va chạm:
-
-
- Nên
- Phát biểu này là **Đúng**.
#### c) Tỉ số khối lượng của xe B và xe A là .
Ta sử dụng định luật bảo toàn động lượng:
Thay số:
Vậy tỉ số khối lượng .
Phát biểu này là **Sai**.
#### d) Động lượng của xe B sau va chạm lớn hơn động lượng của xe A trước va chạm.
- Động lượng xe B sau va chạm:
- Động lượng xe A trước va chạm:
- Vì , nên:
Phát biểu này là **Sai**.
---
### Câu 2. Dao động điều hòa hai vật (1) và (2)
Dựa vào đồ thị li độ - thời gian:
#### a) Hai dao động có cùng tần số.
- Quan sát đồ thị, chu kỳ của hai dao động giống nhau vì các điểm lặp lại trên trục thời gian trùng nhau.
- Phát biểu này là **Đúng**.
#### b) Hai dao động có cùng biên độ.
- Quan sát li độ cực đại của hai dao động không bằng nhau (đường vật 1 có biên độ lớn hơn vật 2).
- Phát biểu này là **Sai**.
#### c) Chu kì dao động của vật (1) là 1,25 s.
- Đo khoảng thời gian giữa hai điểm cực đại liền kề trên đồ thị vật 1.
- Quan sát thấy chu kỳ vật 1 là khoảng 1,25 s.
- Phát biểu này là **Đúng**.
#### d) Độ lệch pha của hai dao động là rad.
- Độ lệch pha có thể được tính dựa vào khoảng thời gian dịch pha trên chu kỳ.
- Quan sát đồ thị, thời gian dịch pha khoảng 0,3125 s.
- Chu kỳ s, nên độ lệch pha:
Phát biểu này là **Đúng**.
---
### Câu 3. Phát biểu đúng/sai về các khái niệm nhiệt học
#### a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.
- Thực tế, tốc độ bay hơi giảm khi áp suất không khí tăng vì áp suất hơi nước bão hòa thay đổi.
- Phát biểu này là **Sai**.
#### b) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
- Nhiệt nóng chảy riêng (còn gọi là nhiệt dung nóng chảy) là lượng nhiệt cần cung cấp cho 1 kg vật rắn để nóng chảy mà không đổi nhiệt độ.
- Do đó không phụ thuộc khối lượng vật.
- Phát biểu này là **Đúng**.
#### c) Nhiệt hóa hơi riêng của nước là , nghĩa là để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kỳ cần cung cấp cho nước một lượng nhiệt là .
- Sai vì nhiệt hóa hơi riêng là năng lượng cần cho 1 kg nước.
- Nếu khối lượng nước là m (kg) thì nhiệt cần là .
- Với lượng nước bất kỳ (không phải 1 kg), nhiệt cần sẽ khác.
- Phát biểu này là **Sai**.
#### d) (Câu chưa đầy đủ nên chưa thể đánh giá).
---
**Kết luận:**
| Câu | Phát biểu | Đúng/Sai |
|------|------------------------------------|----------|
| 1a | Va chạm mềm | Sai |
| 1b | Động lượng A trước > B trước | Đúng |
| 1c | | Sai |
| 1d | | Sai |
| 2a | Hai dao động cùng tần số | Đúng |
| 2b | Hai dao động cùng biên độ | Sai |
| 2c | Chu kỳ vật (1) = 1,25 s | Đúng |
| 2d | Độ lệch pha | Đúng |
| 3a | Tốc độ bay hơi không phụ thuộc áp suất không khí | Sai |
| 3b | Nhiệt nóng chảy riêng không phụ thuộc khối lượng | Đúng |
| 3c | Nhiệt hóa hơi riêng 2,3.10^6 J/kg => với lượng nước bất kỳ cần 2,3.10^6 J | Sai |
---
Nếu cần giải thích hoặc làm rõ thêm phần nào, bạn hãy cho biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
1
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.