giải trả lời ngắn

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Hân Nguyễn Lê
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD trong hình chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm chiều cao SA của chóp S.ABCD: - Vì đáy ABCD là hình vuông cạnh 20 cm, nên AC = BD = 20√2 cm. - Ta có tam giác SAB vuông tại A, do đó: 2. Tính diện tích tam giác SBD: - Tam giác SBD có đáy BD = 20√2 cm và chiều cao từ S hạ xuống BD là SA. - Diện tích tam giác SBD: 3. Tính diện tích tam giác SCD: - Tam giác SCD có đáy CD = 20 cm và chiều cao từ S hạ xuống CD là SA. - Diện tích tam giác SCD: 4. Tính diện tích tam giác SBC: - Tam giác SBC có đáy BC = 20 cm và chiều cao từ S hạ xuống BC là SA. - Diện tích tam giác SBC: 5. Tính diện tích tam giác SAD: - Tam giác SAD có đáy AD = 20 cm và chiều cao từ S hạ xuống AD là SA. - Diện tích tam giác SAD: 6. Tính diện tích toàn phần của hình chóp S.ABCD: - Diện tích toàn phần của hình chóp S.ABCD: 7. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD: - Gọi khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD là d. - Diện tích tam giác SBD cũng có thể tính qua đường cao hạ từ điểm C xuống BD, tức là: Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD là 15 cm. Câu 2. Để tìm chiều cao của cây tre tại thời điểm cuối tuần thứ 8, chúng ta cần xác định các hệ số , , , và trong hàm số . Chúng ta sẽ sử dụng dữ liệu đã cho để lập hệ phương trình và giải hệ phương trình đó. Dữ liệu đã cho: - - Từ dữ liệu trên, ta có: Hàm số đạo hàm của là: Tại : Bây giờ, ta cần thêm hai điều kiện nữa để xác định . Ta giả sử rằng tại thời điểm cuối tuần thứ 4, chiều cao của cây tre là 1 mét và tốc độ tăng trưởng là 1,5 mét/tuần. Điều này cho ta hai điều kiện bổ sung: Thay vào hàm số và đạo hàm: Ta đã có các phương trình: 1. 2. 3. 4. Thay vào phương trình thứ 3 và thứ 4: Chia phương trình 6 cho 8: Chia phương trình 5 cho 16: Lấy phương trình 7 trừ phương trình 8: Thay vào phương trình 7: Bây giờ ta đã có tất cả các hệ số: Hàm số chiều cao của cây tre là: Chiều cao của cây tre tại thời điểm cuối tuần thứ 8: Vậy chiều cao của cây tre tại thời điểm cuối tuần thứ 8 là 27 mét. Câu 3. Thể tích của thùng đựng hóa chất có dạng khối tròn xoay được tính dựa trên công thức thể tích của khối trụ. Trước tiên, ta xác định các thông số cần thiết: - Đường kính đáy của thùng là 30 cm, do đó bán kính đáy là: - Chiều cao của thùng là 60 cm. Công thức tính thể tích của khối trụ là: Áp dụng các giá trị đã biết vào công thức: Chuyển đổi từ đơn vị cm³ sang lít (1 lít = 1000 cm³): Lấy giá trị của là 3.14: Kết quả làm tròn đến hàng phần mười: Vậy thể tích của thùng đựng hóa chất là 42.4 lít. Câu 4. Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một theo yêu cầu của đề bài. Bài 1: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Bước 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng - Đường thẳng có phương trình: Vectơ chỉ phương của đường thẳng . - Mặt phẳng đi qua các điểm , , . Vectơ và vectơ . Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là: Bước 2: Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Bài 2: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm Bước 1: Xác định các khoảng tứ phân vị - Số lượng học sinh: - Tứ phân vị thứ nhất (Q1) nằm ở vị trí , tức là ở khoảng [160; 165) - Tứ phân vị thứ ba (Q3) nằm ở vị trí , tức là ở khoảng [170; 175) Bước 2: Tính khoảng tứ phân vị Bài 3: Lợi nhuận tối đa của hộ kinh doanh Bước 1: Xác định các ràng buộc - Thời gian lắp ráp: - Thời gian hoàn thiện: - Tổng số sản phẩm: - , Bước 2: Xác định hàm mục tiêu Hàm lợi nhuận: Bước 3: Giải hệ bất đẳng thức để tìm các đỉnh của vùng khả thi - Giao điểm của : Nhân (1) với 2 rồi trừ (2): Thay vào (1): Điểm giao là . - Các đỉnh khác: , , , , Bước 4: Tính giá trị hàm mục tiêu tại các đỉnh - - - - - - Giá trị lớn nhất của hàm mục tiêu là 20 triệu đồng, đạt được khi sản xuất 4 sản phẩm thường và 4 sản phẩm cao cấp. Đáp số 1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: 2. Khoảng tứ phân vị: 3. Lợi nhuận tối đa: triệu đồng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi