haowhsosodjxpx

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ph Thư
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 38. Tổng số học sinh trong nhóm là: \[ 16 + 14 = 30 \text{ học sinh} \] a) Xác suất chọn được học sinh nữ (biến cố A): - Số học sinh nữ là: \[ 6 + 7 = 13 \text{ học sinh nữ} \] - Xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = \frac{13}{30} \] b) Xác suất chọn được học sinh nam lớp 8A (biến cố B): - Số học sinh nam lớp 8A là: \[ 10 \text{ học sinh nam lớp 8A} \] - Xác suất của biến cố B là: \[ P(B) = \frac{10}{30} = \frac{1}{3} \] c) Xác suất chọn được học sinh nữ lớp 8B (biến cố C): - Số học sinh nữ lớp 8B là: \[ 7 \text{ học sinh nữ lớp 8B} \] - Xác suất của biến cố C là: \[ P(C) = \frac{7}{30} \] Đáp số: a) \( P(A) = \frac{13}{30} \) b) \( P(B) = \frac{1}{3} \) c) \( P(C) = \frac{7}{30} \) Bài 39. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng biến cố và tính xác suất cho mỗi biến cố. a) Số được chọn chứa chữ số 5 Các số có hai chữ số chứa chữ số 5 là: - Các số có chữ số hàng chục là 5: 50, 51, 52, ..., 59 (10 số) - Các số có chữ số hàng đơn vị là 5: 15, 25, 35, ..., 95 (9 số) Tổng cộng có 10 + 9 = 19 số chứa chữ số 5. Xác suất của biến cố này là: \[ P(A) = \frac{19}{90} \] b) Số được chọn có hai chữ số giống nhau Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 (9 số) Xác suất của biến cố này là: \[ P(B) = \frac{9}{90} = \frac{1}{10} \] c) Số được chọn lớn hơn 70 Các số có hai chữ số lớn hơn 70 là: 71, 72, ..., 99 (29 số) Xác suất của biến cố này là: \[ P(C) = \frac{29}{90} \] d) Số được chọn không chứa chữ số 3 Các số có hai chữ số không chứa chữ số 3 là: - Hàng chục không phải là 3: 10, 11, 12, ..., 19; 20, 21, 22, ..., 29; 40, 41, ..., 49; 50, 51, ..., 59; 60, 61, ..., 69; 70, 71, ..., 79; 80, 81, ..., 89; 90, 91, ..., 99 (80 số) Xác suất của biến cố này là: \[ P(D) = \frac{80}{90} = \frac{8}{9} \] Đáp số: a) Xác suất của số được chọn chứa chữ số 5 là $\frac{19}{90}$. b) Xác suất của số được chọn có hai chữ số giống nhau là $\frac{1}{10}$. c) Xác suất của số được chọn lớn hơn 70 là $\frac{29}{90}$. d) Xác suất của số được chọn không chứa chữ số 3 là $\frac{8}{9}$. Bài 40. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt tính xác suất của từng biến cố theo yêu cầu. a) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc từ 10 trở lên - Các kết quả có tổng từ 10 trở lên là: (4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6) - Số kết quả có tổng từ 10 trở lên là 6. - Tổng số kết quả khi gieo 2 con xúc xắc là 36 (vì mỗi con xúc xắc có 6 mặt, do đó có 6 × 6 = 36 kết quả). Xác suất của biến cố này là: \[ P(A) = \frac{6}{36} = \frac{1}{6} \] b) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc chia hết cho 3 - Các kết quả có tổng chia hết cho 3 là: (1, 2), (1, 5), (2, 1), (2, 4), (3, 3), (3, 6), (4, 2), (4, 5), (5, 1), (5, 4), (6, 3), (6, 6) - Số kết quả có tổng chia hết cho 3 là 12. Xác suất của biến cố này là: \[ P(B) = \frac{12}{36} = \frac{1}{3} \] c) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số nguyên tố - Các kết quả có tổng là số nguyên tố là: (1, 1), (1, 2), (1, 4), (1, 6), (2, 1), (2, 3), (2, 5), (3, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 3), (5, 2), (5, 6), (6, 1), (6, 5) - Số kết quả có tổng là số nguyên tố là 15. Xác suất của biến cố này là: \[ P(C) = \frac{15}{36} = \frac{5}{12} \] d) Hiệu số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc lớn hơn 4 - Các kết quả có hiệu lớn hơn 4 là: (5, 1), (6, 1), (6, 2) - Số kết quả có hiệu lớn hơn 4 là 3. Xác suất của biến cố này là: \[ P(D) = \frac{3}{36} = \frac{1}{12} \] Đáp số: a) Xác suất là $\frac{1}{6}$ b) Xác suất là $\frac{1}{3}$ c) Xác suất là $\frac{5}{12}$ d) Xác suất là $\frac{1}{12}$ Bài 41. a) Xác suất của biến cố người cho ý kiến thi 4 môn là: \[ P = \frac{90 + 227}{1485 + 90 + 227} = \frac{317}{1802} \approx 0,176 \] b) Số học sinh cho ý kiến thi 3 môn trong đợt thi tuyển sinh vào lớp 10 là: \[ 522000 \times \frac{1485}{1802} \approx 411000 \text{ học sinh} \] Đáp số: a) Xác suất: $\frac{317}{1802}$ b) 411000 học sinh
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved