Câu 7:
Để tìm số đo góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định đường thẳng chung của hai mặt phẳng:
- Đường thẳng chung của hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) là đường thẳng SA.
2. Xác định các đường vuông góc hạ từ điểm B và C xuống đường thẳng SA:
- Hạ đường thẳng BQ vuông góc với SA tại Q.
- Hạ đường thẳng CR vuông góc với SA tại R.
3. Xác định góc giữa hai mặt phẳng:
- Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) là góc giữa hai đường thẳng BQ và CR.
4. Tính toán:
- Vì SA vuông góc với đáy ABC, nên BQ và CR cũng vuông góc với SA.
- Tam giác ABC là tam giác đều, do đó BQ và CR sẽ bằng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với SA.
5. Xác định góc giữa BQ và CR:
- Vì BQ và CR nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với SA và tam giác ABC là tam giác đều, nên góc giữa BQ và CR sẽ là góc giữa hai đường thẳng vuông góc với SA và nằm trong cùng một mặt phẳng.
- Do tính chất của tam giác đều và các đường vuông góc hạ từ đỉnh xuống đáy, góc giữa BQ và CR sẽ là 90°.
Vậy số đo góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) là .
Đáp án đúng là: .
Câu 8:
Thể tích của khối chóp S.ABCD được tính theo công thức:
Trong đó:
- Diện tích đáy là
- Chiều cao là
Do đó, thể tích của khối chóp S.ABCD là:
Ta thấy rằng trong các đáp án đã cho, diện tích đáy chưa được cung cấp cụ thể. Tuy nhiên, nếu ta giả sử (vì thường là diện tích của một hình vuông hoặc hình chữ nhật với cạnh là ), thì ta có thể thay vào công thức trên:
Vậy đáp án đúng là:
Đáp án:
Câu 9:
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit phải lớn hơn 0.
Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức trong dấu logarit lớn hơn 0:
Bước 2: Giải bất phương trình:
Vậy tập xác định của hàm số là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 10:
Để tính xác suất để tổng hai số ghi trên 2 tấm thẻ là một số lẻ, chúng ta cần xem xét các trường hợp có thể xảy ra.
1. Tổng của hai số là số lẻ: Điều này xảy ra khi một số là số chẵn và số còn lại là số lẻ.
2. Số lượng các số chẵn và số lẻ trong khoảng từ 1 đến 20:
- Số chẵn: 2, 4, 6, ..., 20 (10 số)
- Số lẻ: 1, 3, 5, ..., 19 (10 số)
3. Số cách chọn 2 thẻ từ 20 thẻ:
- Tổng số cách chọn 2 thẻ từ 20 thẻ là cách.
4. Số cách chọn 1 thẻ chẵn và 1 thẻ lẻ:
- Số cách chọn 1 thẻ chẵn từ 10 thẻ chẵn là cách.
- Số cách chọn 1 thẻ lẻ từ 10 thẻ lẻ là cách.
- Vậy số cách chọn 1 thẻ chẵn và 1 thẻ lẻ là cách.
5. Xác suất để tổng hai số ghi trên 2 tấm thẻ là số lẻ:
- Xác suất là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 11:
Để xác định đường cong trong hình là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho:
A.
- Hàm số này là hàm logarit cơ số 3. Đồ thị của nó sẽ đi qua điểm (1, 0) vì . Khi tăng, cũng tăng dần nhưng chậm lại theo thời gian. Đồ thị này nằm ở phía trên trục hoành và phía phải trục tung.
B.
- Hàm số này là hàm mũ cơ số 0,5. Đồ thị của nó sẽ đi qua điểm (0, 1) vì . Khi tăng, giảm dần và tiếp cận 0 nhưng không bao giờ chạm vào trục hoành. Đồ thị này nằm ở phía trên trục hoành và phía phải trục tung.
C.
- Hàm số này không đúng vì cơ số của logarit phải là hằng số, không thể là biến .
D.
- Hàm số này là hàm mũ cơ số . Đồ thị của nó sẽ đi qua điểm (0, 1) vì . Khi tăng, cũng tăng dần và tăng nhanh hơn so với hàm số . Đồ thị này nằm ở phía trên trục hoành và phía phải trục tung.
So sánh các đồ thị trên, ta thấy rằng đồ thị trong hình là của hàm số .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 12:
Để tìm hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
Ta tính đạo hàm của hàm số :
2. Tính giá trị của đạo hàm tại điểm :
Thay vào đạo hàm:
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là 9.
Đáp án đúng là: A. 9.
Câu 1:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t:
- Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm được xác định bằng đạo hàm của hàm số .
2. Tính đạo hàm của :
3. Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời bằng 0:
- Đặt :
4. Giải phương trình bậc hai :
- Tính delta ():
Vì , phương trình bậc hai này không có nghiệm thực. Điều này có nghĩa là vận tốc tức thời của vật không bao giờ bằng 0 trong khoảng thời gian .
5. Kết luận:
- Vận tốc tức thời của vật không bao giờ bằng 0 trong khoảng thời gian . Do đó, vật không dừng lại ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình chuyển động.
Đáp số: Vật không dừng lại ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình chuyển động.