Ndlibvsjsbd vdja

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của Lynh Duyên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để tính thể tích của khối mô hình Kim tự tháp, ta áp dụng công thức tính thể tích của một hình chóp tứ giác đều. Công thức này là: Trong đó: - là diện tích đáy của hình chóp. - là chiều cao của hình chóp. Bước 1: Tính diện tích đáy của hình chóp. Diện tích đáy của hình chóp là diện tích của hình vuông cạnh 6 cm. Bước 2: Thay các giá trị vào công thức thể tích. Chiều cao của hình chóp là 8 cm. Bước 3: Thực hiện phép nhân và chia để tìm thể tích. Vậy thể tích của khối mô hình Kim tự tháp là 96 cm³. Câu 4. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với , ta cần . - Điều này dẫn đến . 2. Giải bất phương trình: - Bất phương trình có thể viết lại dưới dạng: - Ta tính , do đó: - Điều này dẫn đến: 3. Tìm nghiệm nguyên: - Kết hợp điều kiện xác định và kết quả từ bất phương trình , ta có: - Các số nguyên thỏa mãn điều kiện trên là: . 4. Đếm số nghiệm nguyên: - Số lượng các số nguyên từ 2 đến 32 là: Vậy, bất phương trình có 31 nghiệm nguyên. Câu 1 a) Tính b) Giải phương trình Phương trình trở thành: Chia cả hai vế cho 6: Nhân cả hai vế với x: Từ đây, ta có hai trường hợp: 1. 2. Vậy nghiệm của phương trình hoặc . Câu 2 Để tính đạo hàm của hàm số , ta áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số. Công thức đạo hàm của thương hai hàm số là: Trong đó: - - Bước 1: Tính đạo hàm của : Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: Bước 3: Thực hiện phép nhân và trừ trong tử số: Vậy đạo hàm của hàm số là: Câu 3 Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCC'B'). 1. Xác định hình chiếu trực giao của điểm A lên mặt phẳng (BCC'B'): - Vì ABC.A'B'C' là lăng trụ tam giác đều, nên các cạnh đáy AB, BC, CA và các cạnh bên AA', BB', CC' đều bằng nhau và vuông góc với đáy. - Hình chiếu trực giao của điểm A lên mặt phẳng (BCC'B') là điểm H nằm trên đường thẳng B'C' (vì B'C' là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy ABC). 2. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCC'B'): - Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCC'B') chính là độ dài đoạn thẳng AH. - Ta có thể tính AH bằng cách sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng trong không gian. b) Tính số đo góc của nhị diện . 1. Xác định góc nhị diện: - Góc nhị diện là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (A'BC). - Góc này được xác định bởi góc giữa hai đường thẳng vuông góc hạ từ điểm A và A' xuống đường thẳng BC. 2. Tính góc nhị diện: - Gọi O là trung điểm của BC. Ta hạ đường thẳng vuông góc từ A và A' xuống O. - Góc giữa hai đường thẳng này chính là góc nhị diện. Kết luận - Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCC'B') là độ dài đoạn thẳng AH. - Số đo góc của nhị diện là góc giữa hai đường thẳng vuông góc hạ từ điểm A và A' xuống đường thẳng BC. Để có kết quả cụ thể, cần biết thêm thông tin về độ dài các cạnh hoặc các góc của lăng trụ tam giác đều. Câu 4 Để tính xác suất để chọn được học sinh đạt điểm giỏi môn Văn hoặc môn Toán, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm số học sinh đạt điểm giỏi môn Văn hoặc môn Toán: - Số học sinh đạt điểm giỏi môn Toán: 40 học sinh. - Số học sinh đạt điểm giỏi môn Văn: 60 học sinh. - Số học sinh đạt điểm giỏi cả hai môn Văn và Toán: 20 học sinh. Theo nguyên lý bao gồm, số học sinh đạt điểm giỏi môn Văn hoặc môn Toán là: 2. Tính xác suất: - Tổng số học sinh của khối 11: 200 học sinh. - Số học sinh đạt điểm giỏi môn Văn hoặc môn Toán: 80 học sinh. Xác suất để chọn được học sinh đạt điểm giỏi môn Văn hoặc môn Toán là: Vậy xác suất để chọn được học sinh đạt điểm giỏi môn Văn hoặc môn Toán là . Câu 5 Để tính khối lượng riêng của nước biển ở vùng biển đó, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các thông số đã biết: - Nồng độ muối: 30% - Nhiệt độ: 8°C Bước 2: Áp dụng công thức để tính khối lượng riêng: Trong đó: - là nhiệt độ của nước biển (8°C) - là khối lượng riêng của nước biển (g/cm³) Bước 3: Thay giá trị nhiệt độ vào công thức: Bước 4: Giải phương trình để tìm : Bước 5: Chuyển đổi từ dạng logarit tự nhiên sang dạng số mũ: Bước 6: Giải phương trình để tìm : Vậy khối lượng riêng của nước biển ở vùng biển đó là 1,024 g/cm³ (làm tròn đến hàng phần nghìn). Đáp số: Khối lượng riêng của nước biển là 1,024 g/cm³.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi