Câu 13.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn một dựa trên thông tin từ bảng biến thiên và tính chất của hàm số.
A. Tiệm cận đứng của đồ thị
Tiệm cận đứng của hàm số là giá trị của làm mẫu số bằng 0. Do đó, ta có:
Theo bảng biến thiên, hàm số có tiệm cận đứng ở . Điều này cho thấy:
B. Hàm số đạt cực tiểu tại
Cực trị của hàm số phân thức xảy ra khi đạo hàm của nó bằng 0. Ta tính đạo hàm của hàm số:
Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị:
Theo bảng biến thiên, hàm số đạt cực tiểu tại . Thay vào phương trình trên và giải để xác nhận.
C. Đạo hàm
Ta đã tính đạo hàm ở phần trên:
Để kiểm tra, ta thay vào:
Điều này đúng với đề bài.
D. Tiệm cận xiên của đồ thị
Tiệm cận xiên của hàm số phân thức là đường thẳng , trong đó và là giới hạn của thương và phần dư khi chia tử số cho mẫu số.
Chia cho :
Khi tiến đến vô cùng, tiến đến . Do đó, tiệm cận xiên là .
Kết luận:
A. Đúng vì là tiệm cận đứng.
B. Đúng vì hàm số đạt cực tiểu tại .
C. Đúng vì đạo hàm đúng như đề bài.
D. Đúng vì tiệm cận xiên là .
Do đó, tất cả các lựa chọn đều đúng.
Câu 14.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định vận tốc ban đầu và thời gian chuyển động thẳng đều.
2. Xác định vận tốc giảm dần theo thời gian và thời điểm dừng lại.
3. Tính quãng đường đã đi trong giai đoạn chuyển động thẳng đều và giai đoạn giảm tốc.
4. Kiểm tra các lựa chọn để xác định đáp án đúng.
Bước 1: Xác định vận tốc ban đầu và thời gian chuyển động thẳng đều.
- Chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc trong 3 giây đầu tiên.
- Quãng đường chuyển động thẳng đều: .
Bước 2: Xác định vận tốc giảm dần theo thời gian và thời điểm dừng lại.
- Vận tốc giảm dần theo thời gian: .
- Thời điểm dừng lại khi :
Bước 3: Tính quãng đường đã đi trong giai đoạn chuyển động thẳng đều và giai đoạn giảm tốc.
- Quãng đường chuyển động thẳng đều: .
- Quãng đường giảm tốc:
Tổng quãng đường:
Bước 4: Kiểm tra các lựa chọn để xác định đáp án đúng.
- Lựa chọn A: Sau 4 giây, vật di chuyển được quãng đường . Điều này không đúng vì sau 3 giây vật đã chuyển động thẳng đều và sau đó giảm tốc.
- Lựa chọn B: Sau 5 giây, vật di chuyển được quãng đường . Điều này không đúng vì sau 3 giây vật đã chuyển động thẳng đều và sau đó giảm tốc.
- Lựa chọn C: . Điều này đúng vì khi , vận tốc giảm dần từ đến 0 trong thời gian , suy ra .
- Lựa chọn D: . Điều này không chắc chắn vì chưa biết giá trị cụ thể của .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 15.
A. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng AB là
Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:
Vậy tọa độ trung điểm đoạn thẳng AB là , không phải là .
B. AC =
Tính khoảng cách AC:
Vậy AC = , không phải là .
C. Tứ giác ABCD là hình bình hành. Khi đó D(-2;1;0)
Để tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần:
Tính :
Giả sử D có tọa độ (x, y, z). Ta có:
Để , ta cần:
Từ đây suy ra:
Vậy D có tọa độ (2, -1, 0), không phải là (-2, 1, 0).
D. M(x, y, z) thỏa mãn 3MA^2 + 2MB^2 - MC^2 nhỏ nhất. Khi đó 4x - 2y + z - 5 = 0
Tính các khoảng cách:
Thay vào biểu thức:
Phát triển và rút gọn:
Để biểu thức này nhỏ nhất, ta cần:
Đạo hàm theo x, y, z và đặt bằng 0:
Thay vào phương trình:
Vậy phương trình đúng là:
Đáp án: D.
Câu 16.
A. Số cách chọn ngẫu nhiên một viên bi từ hộp là 8, vì tổng cộng có 5 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh, nên có tất cả 8 viên bi.
B. Chọn ngẫu nhiên một viên bi từ hộp. Xác suất để chọn được viên bi xanh là:
C. Chọn ngẫu nhiên hai viên bi từ hộp. Xác suất chọn được hai viên khác màu là:
- Số cách chọn 2 viên bi từ 8 viên bi là:
- Số cách chọn 1 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh là:
- Xác suất chọn được hai viên khác màu là:
Đáp số:
A. 8
B.
C.