Câu 24.
Để tính thể tích đồ uống được rót vào chiếc li, chúng ta cần tính thể tích của phần hình nón nhỏ hơn (phần còn lại sau khi rót đến cách li 3 cm) và trừ đi từ thể tích của phần hình nón ban đầu.
1. Tính thể tích của phần hình nón ban đầu:
- Chiều cao của phần hình nón ban đầu là 10 cm.
- Bán kính đáy của phần hình nón ban đầu là 4 cm.
- Thể tích của phần hình nón ban đầu:
2. Tính thể tích của phần hình nón còn lại:
- Chiều cao của phần hình nón còn lại là 3 cm.
- Bán kính đáy của phần hình nón còn lại là 4 cm.
- Thể tích của phần hình nón còn lại:
3. Tính thể tích đồ uống được rót vào:
- Thể tích đồ uống được rót vào là thể tích của phần hình nón ban đầu trừ đi thể tích của phần hình nón còn lại:
Nhưng theo đề bài, chúng ta cần tính thể tích đồ uống được rót vào li, tức là phần còn lại sau khi rót đến cách li 3 cm. Do đó, thể tích đồ uống được rót vào là thể tích của phần hình nón còn lại:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 25.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của hình vuông và đường tròn nội tiếp.
1. Xác định các góc và đường thẳng:
- Vì ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn, nên các đỉnh của hình vuông nằm trên đường tròn và các cạnh của hình vuông là các dây cung của đường tròn.
- Các góc ở tâm của đường tròn là 90° do hình vuông có các góc 90°.
2. Tìm các điểm trung điểm:
- M là trung điểm của BC, N là trung điểm của CD.
3. Xác định các đường thẳng cắt đường tròn:
- Đường thẳng AM cắt đường tròn tại E.
- Đường thẳng BN cắt đường tròn tại F.
4. Xác định các góc liên quan:
- Vì M và N là trung điểm của BC và CD, nên các đoạn thẳng BM = MC và CN = ND.
- Do đó, các tam giác ABM và CDN là các tam giác cân.
5. Tính góc EDF:
- Ta biết rằng góc EDF là góc nội tiếp chắn cung EF.
- Vì M và N là trung điểm, nên các đường thẳng AM và BN chia đôi các góc ở tâm của đường tròn.
- Góc EDF sẽ là một nửa của góc ở tâm chắn cung EF.
6. Áp dụng tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm:
- Góc ở tâm chắn cung EF là 90° (do hình vuông có các góc 90°).
- Góc nội tiếp chắn cung EF sẽ là một nửa của góc ở tâm, tức là 45°.
Vậy số đo của góc EDF là 45°.
Đáp án đúng là: B. 45°.
Câu 26.
Phương trình
hoặc
hoặc
hoặc
Để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn , ta có:
Vậy có 1 giá trị của m thỏa mãn điều kiện bài toán.
Đáp án đúng là: A. 1.
Câu 1.
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề một.
Mệnh đề (a): Khi thì giá trị của biểu thức bằng 13.
Thay vào biểu thức :
Vậy mệnh đề (a) là Đúng.
Mệnh đề (b): Rút gọn biểu thức , ta được kết quả .
Ta có:
Đầu tiên, ta viết lại dưới dạng phân thức có mẫu chung:
Rút gọn biểu thức :
Tìm mẫu chung là :
Vậy mệnh đề (b) là Đúng.
Mệnh đề (c): Khi thì giá trị của biểu thức bằng 0.
Thay vào biểu thức :
Vậy mệnh đề (c) là Đúng.
Mệnh đề (d): Với , có tất cả 2 giá trị của nguyên để nhận giá trị nguyên.
Ta có:
Để nhận giá trị nguyên, ta cần:
Gọi , ta có:
Điều này có nghĩa là chia hết cho . Ta thử các giá trị nguyên của :
- Khi : (không là số nguyên)
- Khi : (không là số nguyên)
- Khi : (không là số nguyên)
- Khi : (không là số nguyên)
- Khi : (là số nguyên)
Do đó, chỉ có thỏa mãn, tức là .
Vậy mệnh đề (d) là Sai.
Kết luận:
- Mệnh đề (a) là Đúng.
- Mệnh đề (b) là Đúng.
- Mệnh đề (c) là Đúng.
- Mệnh đề (d) là Sai.
Câu 2.
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một.
Mệnh đề (a): Điểm I là trọng tâm của
- Trọng tâm của một tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến.
- Điểm I là tâm của đường tròn nội tiếp, tức là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác.
- Do đó, điểm I không phải là trọng tâm của .
Kết luận: Mệnh đề (a) sai.
Mệnh đề (b):
- Ta biết rằng là góc giữa hai đường phân giác của và .
- Góc giữa hai đường phân giác của hai góc kề bù là .
- Vì , nên .
- Do đó, .
Kết luận: Mệnh đề (b) sai.
Mệnh đề (c): Số đo góc bằng
- Ta biết rằng là góc giữa hai đường phân giác của và .
- Góc giữa hai đường phân giác của hai góc kề bù là .
- Vì , nên .
Kết luận: Mệnh đề (c) đúng.
Mệnh đề (d):
- Ta biết rằng , , và (vì các đoạn thẳng từ một đỉnh của tam giác đến các điểm tiếp xúc của đường tròn nội tiếp bằng nhau).
- Do đó, .
Kết luận: Mệnh đề (d) đúng.
Đáp án:
- Mệnh đề (a) sai.
- Mệnh đề (b) sai.
- Mệnh đề (c) đúng.
- Mệnh đề (d) đúng.
Câu 1.
Để tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác có các cạnh 3, 4 và 5, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tam giác là tam giác vuông:
- Ta thấy tam giác có các cạnh 3, 4 và 5 là tam giác vuông vì (9 + 16 = 25).
2. Áp dụng công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông:
- Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng nửa độ dài cạnh huyền.
- Cạnh huyền của tam giác này là 5.
3. Tính bán kính:
-
Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác là 2.5.
Đáp số: 2.5
Câu 2.
Gọi nghiệm còn lại của phương trình là . Ta có:
Tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình là:
Đáp số: 2