Giải cho tôi các câu sau

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 70. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với , ta có: - Đối với , ta có: Ta giải bất phương trình này bằng cách tìm nghiệm của phương trình : Do đó, khi hoặc . Kết hợp với điều kiện , ta có: 2. Giải bất phương trình : - Vì là hàm giảm, nên: - Chuyển tất cả về một vế: - Giải phương trình : - Bất phương trình đúng khi . 3. Kết hợp điều kiện xác định và nghiệm của bất phương trình: - Điều kiện xác định: - Nghiệm của bất phương trình: - Kết hợp hai điều kiện trên, ta có: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là: Câu 71. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng vì đối số của hàm logarit phải dương. - Ta kiểm tra tính chất của biểu thức . Biểu thức này là một tam thức bậc hai có hệ số , , . Ta tính . Vì , nên tam thức luôn dương với mọi giá trị của . Do đó, ĐKXĐ là . 2. Giải bất phương trình: - Bất phương trình có thể được viết lại dưới dạng . - Vì cơ số , hàm logarit giảm, nên ta có . - Điều này tương đương với . - Ta giải phương trình : - Ta xét dấu của biểu thức trên các khoảng , , : - Trên khoảng : . - Trên khoảng : . - Trên khoảng : . 3. Kết luận tập nghiệm: - Từ việc xét dấu, ta thấy khi . Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là: Câu 72. Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định: Bất phương trình không yêu cầu điều kiện xác định vì luôn dương và có nghĩa với mọi . 2. Lấy logarit cơ số 2 cho cả hai vế: 3. Áp dụng tính chất logarit: 4. Kết luận tập nghiệm: Tập nghiệm của bất phương trình . Do đó, đáp án đúng là: Câu 73. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng . Do đó, ta có: 2. So sánh các mũ của cùng cơ số: Vì cơ số là 3 (một số lớn hơn 1), nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ: 3. Giải bất phương trình bậc hai: Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế: 4. Tìm tập nghiệm của bất phương trình bậc hai: Bất phương trình có nghiệm là: Do đó, tập nghiệm của bất phương trình . Vậy đáp án đúng là: Câu 74. Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện: Bất phương trình luôn đúng với mọi luôn dương và tăng dần theo . 2. Lấy logarit cơ số 3 hai vế: 3. Sử dụng tính chất logarit: 4. Kết luận tập nghiệm: Tập nghiệm của bất phương trình là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 75. Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện: Bất phương trình luôn đúng với mọi luôn dương và tăng theo . 2. Lấy logarit cơ số 2 của cả hai vế: 3. Sử dụng tính chất logarit: 4. Kết luận tập nghiệm: Tập nghiệm của bất phương trình là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 76. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng có thể viết thành . Do đó, bất phương trình trở thành: 2. So sánh các mũ: Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1 (ở đây là 2), nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ: 3. Rearrange the inequality to standard form: 4. Giải phương trình bậc hai để tìm các điểm cực trị: Ta giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm: Với , , và , ta có: Điều này cho ta hai nghiệm: 5. Xác định khoảng nghiệm: Phương trình có hai nghiệm là . Để tìm các khoảng nghiệm của bất phương trình , ta xét dấu của biểu thức trên các khoảng , , và . - Trên khoảng , chọn : - Trên khoảng , chọn : - Trên khoảng , chọn : Từ đó, ta thấy rằng biểu thức nhỏ hơn 0 trên khoảng . 6. Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là: Vậy đáp án đúng là: Câu 77. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại 8 dưới dạng lũy thừa cơ sở 2: Vậy bất phương trình trở thành: 2. So sánh hai lũy thừa cùng cơ sở: Vì cơ sở là 2 (một số lớn hơn 1), nên ta có thể so sánh các mũ của chúng: 3. Xác định tập nghiệm: Bất phương trình có tập nghiệm là: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: Câu 78. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng có thể viết thành . Do đó, bất phương trình trở thành: 2. So sánh mũ của hai vế: Vì cơ số là một số nhỏ hơn 1, nên khi so sánh hai lũy thừa của nó, ta có thể so sánh trực tiếp các mũ của chúng. Cụ thể, nếu , thì (vì khi cơ số nhỏ hơn 1, mũ càng lớn thì giá trị lũy thừa càng nhỏ). Do đó, ta có: 3. Giải bất phương trình bậc hai: Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để giải bất phương trình bậc hai: Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi dấu bất phương trình): Ta giải phương trình bậc hai để tìm các nghiệm: Các nghiệm của phương trình này là . 4. Xác định khoảng nghiệm: Ta vẽ sơ đồ số thực và đánh dấu các điểm . Sau đó, kiểm tra các khoảng giữa các điểm này để xác định các khoảng thỏa mãn bất phương trình : - Khi : Chọn , ta có (không thỏa mãn). - Khi : Chọn , ta có (thỏa mãn). - Khi : Chọn , ta có (không thỏa mãn). Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: Vậy đáp án đúng là: Câu 79. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng . Do đó, ta có: 2. So sánh các mũ trong bất phương trình: Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1 (ở đây là 3), nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ: 3. Rearrange the inequality to standard form: 4. Giải phương trình bậc hai để tìm các điểm cực trị: Ta giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm: Với , , và , ta có: Điều này dẫn đến hai nghiệm: 5. Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình: Bất phương trình sẽ đúng trong khoảng giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai: Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: Vậy đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi