Câu 70.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với , ta có:
- Đối với , ta có:
Ta giải bất phương trình này bằng cách tìm nghiệm của phương trình :
Do đó, khi hoặc . Kết hợp với điều kiện , ta có:
2. Giải bất phương trình :
- Vì là hàm giảm, nên:
- Chuyển tất cả về một vế:
- Giải phương trình :
- Bất phương trình đúng khi .
3. Kết hợp điều kiện xác định và nghiệm của bất phương trình:
- Điều kiện xác định:
- Nghiệm của bất phương trình:
- Kết hợp hai điều kiện trên, ta có:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là:
Câu 71.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng vì đối số của hàm logarit phải dương.
- Ta kiểm tra tính chất của biểu thức . Biểu thức này là một tam thức bậc hai có hệ số , , . Ta tính . Vì , nên tam thức luôn dương với mọi giá trị của . Do đó, ĐKXĐ là .
2. Giải bất phương trình:
- Bất phương trình có thể được viết lại dưới dạng .
- Vì cơ số , hàm logarit giảm, nên ta có .
- Điều này tương đương với .
- Ta giải phương trình :
- Ta xét dấu của biểu thức trên các khoảng , , :
- Trên khoảng : .
- Trên khoảng : .
- Trên khoảng : .
3. Kết luận tập nghiệm:
- Từ việc xét dấu, ta thấy khi .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Đáp án đúng là:
Câu 72.
Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định: Bất phương trình không yêu cầu điều kiện xác định vì luôn dương và có nghĩa với mọi .
2. Lấy logarit cơ số 2 cho cả hai vế:
3. Áp dụng tính chất logarit:
4. Kết luận tập nghiệm:
Tập nghiệm của bất phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 73.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng . Do đó, ta có:
2. So sánh các mũ của cùng cơ số:
Vì cơ số là 3 (một số lớn hơn 1), nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ:
3. Giải bất phương trình bậc hai:
Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
4. Tìm tập nghiệm của bất phương trình bậc hai:
Bất phương trình có nghiệm là:
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 74.
Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện:
Bất phương trình luôn đúng với mọi vì luôn dương và tăng dần theo .
2. Lấy logarit cơ số 3 hai vế:
3. Sử dụng tính chất logarit:
4. Kết luận tập nghiệm:
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 75.
Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện:
Bất phương trình luôn đúng với mọi vì luôn dương và tăng theo .
2. Lấy logarit cơ số 2 của cả hai vế:
3. Sử dụng tính chất logarit:
4. Kết luận tập nghiệm:
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 76.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng có thể viết thành . Do đó, bất phương trình trở thành:
2. So sánh các mũ:
Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1 (ở đây là 2), nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ:
3. Rearrange the inequality to standard form:
4. Giải phương trình bậc hai để tìm các điểm cực trị:
Ta giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:
Với , , và , ta có:
Điều này cho ta hai nghiệm:
5. Xác định khoảng nghiệm:
Phương trình có hai nghiệm là và . Để tìm các khoảng nghiệm của bất phương trình , ta xét dấu của biểu thức trên các khoảng , , và .
- Trên khoảng , chọn :
- Trên khoảng , chọn :
- Trên khoảng , chọn :
Từ đó, ta thấy rằng biểu thức nhỏ hơn 0 trên khoảng .
6. Kết luận:
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 77.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại 8 dưới dạng lũy thừa cơ sở 2:
Vậy bất phương trình trở thành:
2. So sánh hai lũy thừa cùng cơ sở:
Vì cơ sở là 2 (một số lớn hơn 1), nên ta có thể so sánh các mũ của chúng:
3. Xác định tập nghiệm:
Bất phương trình có tập nghiệm là:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Câu 78.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng có thể viết thành . Do đó, bất phương trình trở thành:
2. So sánh mũ của hai vế:
Vì cơ số là một số nhỏ hơn 1, nên khi so sánh hai lũy thừa của nó, ta có thể so sánh trực tiếp các mũ của chúng. Cụ thể, nếu , thì (vì khi cơ số nhỏ hơn 1, mũ càng lớn thì giá trị lũy thừa càng nhỏ). Do đó, ta có:
3. Giải bất phương trình bậc hai:
Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để giải bất phương trình bậc hai:
Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi dấu bất phương trình):
Ta giải phương trình bậc hai để tìm các nghiệm:
Các nghiệm của phương trình này là và .
4. Xác định khoảng nghiệm:
Ta vẽ sơ đồ số thực và đánh dấu các điểm và . Sau đó, kiểm tra các khoảng giữa các điểm này để xác định các khoảng thỏa mãn bất phương trình :
- Khi : Chọn , ta có (không thỏa mãn).
- Khi : Chọn , ta có (thỏa mãn).
- Khi : Chọn , ta có (không thỏa mãn).
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 79.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng . Do đó, ta có:
2. So sánh các mũ trong bất phương trình:
Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1 (ở đây là 3), nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ:
3. Rearrange the inequality to standard form:
4. Giải phương trình bậc hai để tìm các điểm cực trị:
Ta giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm:
Với , , và , ta có:
Điều này dẫn đến hai nghiệm:
5. Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình:
Bất phương trình sẽ đúng trong khoảng giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai:
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy đáp án đúng là: