Câu 21:
Để giải quyết các câu hỏi trên, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
a) Tại thời điểm giây, vật đã di chuyển được quãng đường dài 15 mét.
Phương trình chuyển động của vật là:
Tại thời điểm giây, ta thay vào phương trình:
Vậy, tại thời điểm giây, vật đã di chuyển được quãng đường dài 15 mét.
b) Tại thời điểm giây, vận tốc tức thời của vật là 6 m/s.
Vận tốc tức thời của vật là đạo hàm của phương trình chuyển động theo thời gian . Ta có:
Tại thời điểm giây, ta thay vào phương trình vận tốc:
Vậy, tại thời điểm giây, vận tốc tức thời của vật là 8 m/s, không phải 6 m/s.
c) Vật đạt vận tốc tức thời là 10 m/s tại thời điểm giây.
Ta đã biết vận tốc tức thời của vật là:
Để tìm thời điểm khi vận tốc tức thời là 10 m/s, ta giải phương trình:
Vậy, vật đạt vận tốc tức thời là 10 m/s tại thời điểm giây, không phải giây.
d) Khi vật đạt vận tốc tức thời là 10 m/s thì vật đã di chuyển được 24 mét.
Khi vật đạt vận tốc tức thời là 10 m/s, ta đã tìm được thời điểm giây. Bây giờ, ta thay vào phương trình chuyển động để tìm quãng đường đã di chuyển:
Vậy, khi vật đạt vận tốc tức thời là 10 m/s thì vật đã di chuyển được 24 mét.
Kết luận:
- a) Đúng.
- b) Sai, vận tốc tức thời tại giây là 8 m/s.
- c) Sai, vật đạt vận tốc tức thời là 10 m/s tại thời điểm giây.
- d) Đúng.
Câu 22:
a) Đạo hàm của hàm số là .
Tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng 3 có hệ số góc là .
Phương trình tiếp tuyến tại điểm là .
Tiếp tuyến cắt trục Oy tại điểm và cắt trục Ox tại điểm .
Diện tích tam giác là .
Vậy khẳng định a sai.
b) Tung độ bằng -1 thì , tức là , hay .
Vậy .
Đạo hàm tại điểm này là .
Vậy tiếp tuyến song song với trục Ox.
Khẳng định b đúng.
c) Tại điểm có hoành độ bằng 0, đạo hàm là .
Phương trình tiếp tuyến là .
Khẳng định c đúng.
d) Hệ số góc của tiếp tuyến là 2, tức là .
Giải phương trình , ta có .
Tại điểm , phương trình tiếp tuyến là .
Thay vào phương trình tiếp tuyến, ta có .
Vậy điểm không thuộc đường thẳng d.
Khẳng định d sai.
Đáp án: b, c.
Câu 23:
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề dựa trên tính chất và phương pháp đã học trong chương trình lớp 11.
a)
Đầu tiên, ta tìm đạo hàm của hàm số .
Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số:
Trong đó, và .
Tính đạo hàm của và :
Thay vào công thức đạo hàm của thương:
Vì , nên .
Do đó, mệnh đề a) là sai vì không đúng với mọi mà chỉ đúng với mọi .
b) Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm
Để tìm giao điểm của đồ thị với trục tung, ta thay vào hàm số:
Vậy điểm giao với trục tung là , không phải .
Do đó, mệnh đề b) là sai.
c)
Ta đã tìm được đạo hàm của hàm số là:
Bây giờ, ta tính và :
So sánh hai giá trị này:
Do đó, , vậy mệnh đề c) là sai.
d) Điểm M thuộc đồ thị (C) của hàm số có hoành độ . Khi đó, phương trình tiếp tuyến của (C) tại M vuông góc với đường thẳng .
Điểm M có hoành độ , thay vào hàm số để tìm tung độ:
Vậy điểm M là .
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm là:
Tại điểm , đạo hàm .
Phương trình tiếp tuyến tại điểm là:
Đường thẳng có dạng .
Hai đường thẳng vuông góc nếu tích của các hệ số góc bằng -1:
Do đó, phương trình tiếp tuyến của (C) tại M vuông góc với đường thẳng .
Vậy mệnh đề d) là đúng.
Kết luận:
- Mệnh đề a) là sai.
- Mệnh đề b) là sai.
- Mệnh đề c) là sai.
- Mệnh đề d) là đúng.