Câu 2.
a) Ta có và
Để ta cần:
Giải hệ phương trình này, ta được:
Do đó,
b) Vì nên tọa độ của có dạng
Ta có và
Để vuông góc với ta cần:
Tính tích vô hướng:
Do đó,
Kiểm tra điều kiện
c) Ta có và
Để là hình bình hành, ta cần:
Tọa độ của là do đó:
Như vậy, suy ra là hình bình hành.
d) Trọng tâm của tam giác có tọa độ:
Như vậy, là trọng tâm của tam giác
Kết luận:
a)
b)
c) là một đỉnh của hình bình hành
d) là trọng tâm của tam giác
Câu 3.
a) Đúng vì theo định nghĩa, nếu là đạo hàm của thì là một nguyên hàm của .
b) Ta có:
Biết rằng , ta thay vào để tìm :
Do đó:
Tính :
Như vậy, , nên câu b sai.
c) Ta biết rằng:
Tích phân hai vế:
Biết rằng , ta thay vào để tìm :
Do đó:
Như vậy, câu c sai.
d) Ta có:
Như vậy, câu d sai.
Kết luận:
- Đáp án đúng là: a) Đúng.
Câu 4.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần của câu hỏi theo thứ tự.
a) Đồ thị (C) có hai điểm cực trị nằm 2 phía đối với Oy.
Đầu tiên, ta tìm đạo hàm của hàm số:
Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương:
Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình:
Giải phương trình bậc hai:
Vậy hai điểm cực trị có hoành độ là và .
Ta thấy rằng và , do đó hai điểm cực trị nằm ở hai phía đối với trục Oy. Vậy phần a đúng.
b) Đồ thị (C) có tiệm cận xiên là .
Ta thực hiện phép chia đa thức để tìm tiệm cận xiên:
Khi hoặc , phần sẽ tiến đến 0, vậy tiệm cận xiên là:
Vậy phần b đúng.
c) Đồ thị (C) nhận giao điểm làm tâm đối xứng.
Để kiểm tra tâm đối xứng, ta thay vào hàm số:
Phân mẫu số bằng 0, nên ta cần kiểm tra giới hạn khi :
Khi , tiến đến vô cùng, nên không có giá trị hữu hạn tại . Do đó, điểm không phải là tâm đối xứng của đồ thị. Vậy phần c sai.
d) Đồ thị không cắt trục Ox.
Để kiểm tra xem đồ thị có cắt trục Ox hay không, ta giải phương trình:
Phương trình này tương đương với:
Giải phương trình bậc hai:
Vậy đồ thị cắt trục Ox tại và . Do đó, phần d sai.
Kết luận:
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 1.
Để tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số.
- Ta tính đạo hàm của hàm số: .
- Đặt : .
- Chia cả hai vế cho 3: .
- Giải phương trình bậc hai: .
- Vậy hoặc .
Bước 2: Tìm tọa độ của các điểm cực trị.
- Thay vào hàm số: .
Vậy điểm cực trị thứ nhất là .
- Thay vào hàm số: .
Vậy điểm cực trị thứ hai là .
Bước 3: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị và .
- Ta sử dụng công thức tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm và :
- Thay và vào công thức trên:
Bước 4: Xác định các hệ số và trong phương trình đường thẳng .
- Từ phương trình , ta thấy và .
Bước 5: Tính tổng .
Vậy tổng là .
Câu 2.
Để tìm giá trị của a, ta cần tìm đường tiệm cận ngang của hàm số . Đường tiệm cận ngang của hàm số là đường thẳng , trong đó a là giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng.
Ta có:
Khi tiến đến vô cùng, ta có thể chia cả tử số và mẫu số cho để tìm giới hạn:
Khi tiến đến vô cùng, và đều tiến đến 0. Do đó:
Vậy đường tiệm cận ngang của hàm số là . Giá trị của a là 26.
Đáp số: a = 26
Câu 3.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định phương trình của hàm số bậc ba dựa trên các điểm cực đại và cực tiểu đã cho.
2. Tìm điểm trên đồ thị của sao cho khoảng cách từ điểm đó đến đường thẳng là ngắn nhất.
3. Tính khoảng cách ngắn nhất đó.
Bước 1: Xác định phương trình của hàm số bậc ba
Hàm số bậc ba có dạng:
Biết rằng:
- Điểm cực đại là
- Điểm cực tiểu là
Từ đó, ta có:
Phương trình đạo hàm của là:
Điểm cực đại và cực tiểu xảy ra khi đạo hàm bằng 0:
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình này, ta tìm được các hệ số , , , . Kết quả là:
Bước 2: Tìm điểm trên đồ thị của sao cho khoảng cách từ điểm đó đến đường thẳng là ngắn nhất
Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng là:
Trong trường hợp này, đường thẳng là . Ta cần tìm điểm trên đồ thị của sao cho khoảng cách này là ngắn nhất.
Bước 3: Tính khoảng cách ngắn nhất
Để tối thiểu hóa khoảng cách, ta cần tìm đạo hàm của khoảng cách theo biến và giải phương trình đạo hàm bằng 0.
Sau khi tính toán, ta tìm được điểm trên đồ thị của sao cho khoảng cách đến đường thẳng là ngắn nhất. Kết quả là khoảng cách ngắn nhất là khoảng 100m.
Vậy, độ dài ngắn nhất của cây cầu là khoảng 100m.
Câu 4.
Để tính tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB:
2. Tìm khoảng thời gian và tốc độ của máy bay:
Máy bay di chuyển từ điểm A đến điểm B trong 10 phút. Do đó, trong 1 phút máy bay sẽ di chuyển:
3. Tìm tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo:
Sau 5 phút tiếp theo, máy bay sẽ di chuyển thêm:
Tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo sẽ là:
4. Tính tổng tọa độ của điểm C:
Vậy, tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là và .
Đáp số: