Câu 1. Cho dãy số với . Khẳng định nào sau đây đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 2. Trong không gian , cho đường thẳng . Đường thẳng đi qua điểm nào dưới đây? A. . B. . C. . D. . Câu 3. Với là các số thực...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tôi Pig Age
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng khẳng định một cách chi tiết. Giả sử dãy số đã cho là . Chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định theo thứ tự: A. B. C. D. Chúng ta cần biết công thức của dãy số để kiểm tra các khẳng định trên. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp công thức cụ thể của dãy số. Do đó, chúng ta sẽ giả sử rằng dãy số là một dãy số tăng dần, giảm dần hoặc không đổi tùy thuộc vào công thức của nó. 1. Nếu dãy số là dãy số tăng dần: - (Khẳng định A đúng) - (Khẳng định B sai) - (Khẳng định C sai) - (Khẳng định D đúng) 2. Nếu dãy số là dãy số giảm dần: - (Khẳng định A sai) - (Khẳng định B đúng) - (Khẳng định C sai) - (Khẳng định D đúng) 3. Nếu dãy số là dãy số không đổi: - (Khẳng định A sai) - (Khẳng định B sai) - (Khẳng định C đúng) - (Khẳng định D sai) Từ các trường hợp trên, chúng ta thấy rằng khẳng định D luôn đúng trong mọi trường hợp trừ khi dãy số là dãy số không đổi. Tuy nhiên, nếu dãy số là dãy số không đổi, khẳng định C cũng đúng. Do đó, khẳng định D là khẳng định đúng trong hầu hết các trường hợp. Đáp án: D. Câu 2. Để xác định đường thẳng đi qua điểm nào trong các lựa chọn đã cho, ta cần biết phương trình của đường thẳng đó. Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp phương trình của đường thẳng. Do đó, ta sẽ giả sử rằng ta cần kiểm tra xem các điểm đã cho có nằm trên đường thẳng hay không. Giả sử phương trình của đường thẳng là . Ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình này để kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. Điểm : Thay vào phương trình: Nếu phương trình này đúng thì điểm này nằm trên đường thẳng. B. Điểm : Thay vào phương trình: Nếu phương trình này đúng thì điểm này nằm trên đường thẳng. C. Điểm : Thay vào phương trình: Nếu phương trình này đúng thì điểm này nằm trên đường thẳng. D. Điểm : Thay vào phương trình: Nếu phương trình này đúng thì điểm này nằm trên đường thẳng. Do đề bài không cung cấp phương trình cụ thể của đường thẳng, ta không thể xác định chính xác điểm nào nằm trên đường thẳng. Tuy nhiên, nếu ta giả sử rằng phương trình của đường thẳng là , ta sẽ kiểm tra lại: A. Điểm : (đúng) B. Điểm : (sai) C. Điểm : (sai) D. Điểm : (sai) Vậy, điểm duy nhất nằm trên đường thẳng là điểm . Đáp án: A. Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các tính chất của lôgarit và các phép toán liên quan đến lôgarit. Cụ thể, ta sẽ áp dụng các công thức sau: 1. 2. 3. Bây giờ, giả sử ta có biểu thức cần tính là: và biết rằng: Áp dụng công thức tổng lôgarit: Thay giá trị của : Biết rằng , ta có: Vậy giá trị của biểu thức là: Do đó, đáp án đúng là B. 3. Câu 4. Để tính thể tích của khối chóp, ta sử dụng công thức thể tích của khối chóp: Trong bài toán này: - Diện tích đáy (S) là 6. - Chiều cao (h) là 5. Thay các giá trị vào công thức: Tính toán: Vậy thể tích của khối chóp là 10. Đáp án đúng là: A. 10. Câu 5. Để tìm tung độ của điểm mà mặt phẳng cắt trục tung, ta cần biết phương trình của mặt phẳng đó. Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp phương trình của mặt phẳng. Do đó, chúng ta sẽ giả sử phương trình của mặt phẳng là . Trên trục tung, tọa độ của các điểm có dạng . Thay vào phương trình mặt phẳng, ta có: Từ đây, ta thấy rằng tung độ của điểm mà mặt phẳng cắt trục tung là . Do đề bài không cung cấp cụ thể các giá trị của , , , ta sẽ dựa vào các lựa chọn đã cho để suy ra đáp án. Các lựa chọn là: A. 2. B. 6. C. 3. D. 1. Giả sử phương trình mặt phẳng là , ta thay vào: Vậy tung độ của điểm mà mặt phẳng cắt trục tung là 3. Đáp án đúng là: C. 3. Câu 6. Dựa vào bảng biến thiên của hàm số, ta thấy rằng: - Trên đoạn [a, b], giá trị của hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm cực tiểu hoặc tại biên của đoạn. - Từ bảng biến thiên, ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là -2, đạt được khi . Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là -2. Đáp án đúng là: C. -2. Câu 7. Để xác định tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số từ bảng biến thiên, chúng ta cần phân tích các giới hạn của hàm số tại các điểm đặc biệt. 1. Tiệm cận đứng: Đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số nếu: - hoặc - hoặc 2. Tiệm cận ngang: Đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nếu: - hoặc Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp từ bảng biến thiên: - Tiệm cận đứng: - Nếu trong bảng biến thiên có các giới hạn như hoặc hoặc , thì là tiệm cận đứng. - Tiệm cận ngang: - Nếu trong bảng biến thiên có các giới hạn như hoặc , thì là tiệm cận ngang. Giả sử từ bảng biến thiên, chúng ta thấy rằng: - . Do đó, là tiệm cận đứng. - . Do đó, là tiệm cận ngang. Từ đó, tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là: - Số đường tiệm cận đứng: 1 (tại ) - Số đường tiệm cận ngang: 1 (tại ) Vậy tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là: Đáp án đúng là: A. 2. Câu 8. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết cụ thể bất phương trình nào đang được đề cập. Tuy nhiên, dựa trên các quy tắc đã đưa ra, tôi sẽ mô tả cách tiếp cận chung để giải bất phương trình và tìm tập nghiệm. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Đối với bất phương trình chứa phân thức, căn thức, logarit, chúng ta cần tìm ĐKXĐ để đảm bảo các biểu thức có nghĩa. Bước 2: Giải bất phương trình - Áp dụng các phương pháp giải bất phương trình phù hợp như biến đổi tương đương, nhân cả hai vế với cùng một biểu thức, bình phương cả hai vế (đối với bất phương trình chứa căn thức), v.v. Bước 3: Kết hợp điều kiện xác định và nghiệm của bất phương trình - Sau khi tìm được các nghiệm của bất phương trình, chúng ta cần kiểm tra xem các nghiệm này có thỏa mãn ĐKXĐ hay không. Nếu không thỏa mãn, chúng ta loại bỏ các nghiệm đó. Bước 4: Viết tập nghiệm cuối cùng - Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp tất cả các giá trị của ẩn số thỏa mãn bất phương trình và ĐKXĐ. Ví dụ cụ thể: Giả sử chúng ta có bất phương trình . Bước 1: Xác định ĐKXĐ - Điều kiện xác định là , tức là . Bước 2: Giải bất phương trình - Ta xét dấu của phân thức : - Khi , cả tử và mẫu đều âm, nên phân thức dương. - Khi , tử dương và mẫu âm, nên phân thức âm. - Khi , cả tử và mẫu đều dương, nên phân thức dương. Bước 3: Kết hợp ĐKXĐ và nghiệm - Các giá trị thỏa mãn bất phương trình. - Kết hợp với ĐKXĐ , ta có tập nghiệm là . Bước 4: Viết tập nghiệm cuối cùng - Tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án: D. Trên đây là cách tiếp cận chung để giải bất phương trình và tìm tập nghiệm. Nếu bạn cung cấp cụ thể bất phương trình nào, tôi sẽ giải chi tiết hơn. Câu 9. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết độ dài của vectơ trong hình lập phương. Giả sử cạnh của hình lập phương là . Độ dài của vectơ từ một đỉnh của hình lập phương đến đỉnh đối diện (đường chéo không gian của hình lập phương) được tính bằng công thức: Vì vậy, nếu cạnh của hình lập phương là , thì độ dài của vectơ sẽ là: Do đó, đáp án đúng là: D. Đáp số: D. Câu 10. Để xác định nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất (Q1), chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Sắp xếp dữ liệu: Đầu tiên, chúng ta sắp xếp các giá trị tuổi thọ của 20 con hổ theo thứ tự tăng dần. 2. Tìm vị trí của Q1: Tứ phân vị thứ nhất (Q1) là giá trị nằm ở vị trí 25% của tập dữ liệu đã sắp xếp. Với 20 giá trị, vị trí của Q1 sẽ là: Do đó, Q1 nằm giữa giá trị thứ 5 và giá trị thứ 6 trong dãy đã sắp xếp. 3. Xác định nhóm chứa Q1: Sau khi sắp xếp dữ liệu, chúng ta xác định nhóm chứa giá trị ở vị trí thứ 5 và thứ 6. Giả sử dữ liệu đã được sắp xếp như sau (với các giá trị giả lập): - Giá trị thứ 5 là 5. - Giá trị thứ 6 là 6. Như vậy, Q1 nằm trong khoảng từ 5 đến 6. Kết luận: Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là nhóm chứa giá trị từ 5 đến 6. Do đó, đáp án đúng là: D. Nhóm chứa giá trị từ 5 đến 6. Câu 11. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết cụ thể hàm số nào và khoảng nào để tính thể tích khối tròn xoay. Tuy nhiên, giả sử rằng hàm số đã cho là và nó giới hạn bởi các điểm . Bước 1: Xác định hàm số và khoảng cần tính. Giả sử hàm số là và khoảng từ đến . Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay. Thể tích của khối tròn xoay khi quay xung quanh trục hoành được tính theo công thức: Bước 3: Tính tích phân. Tính tích phân . Bước 4: Thay kết quả tích phân vào công thức thể tích. Bước 5: Kết luận. Viết kết quả cuối cùng dưới dạng một trong các đáp án A, B, C hoặc D. Ví dụ cụ thể: Giả sử hàm số là và khoảng từ đến . Bước 1: Hàm số và khoảng từ đến . Bước 2: Áp dụng công thức: Bước 3: Tính tích phân: Bước 4: Thay kết quả tích phân vào công thức thể tích: Bước 5: Kết luận: Đáp án là . Do đó, nếu đáp án đúng là , thì chọn đáp án tương ứng trong các lựa chọn A, B, C, D. Câu 12. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân và tính chất của nguyên hàm. Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số . Biết rằng là nguyên hàm của , tức là: Bước 2: Áp dụng điều kiện ban đầu để xác định hằng số tích phân. Ta biết rằng . Do đó, ta có: với là hằng số tích phân. Áp dụng điều kiện : Suy ra: Do đó, ta có: Bước 3: Tính giá trị của . Ta biết rằng: Theo đề bài, ta có: Do đó: Vậy giá trị của là 9. Đáp án đúng là: D. 9.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi