Vkbkvncncj

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Ánh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12. Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Nguyên hàm của là: Nguyên hàm của là: là hằng số, nên nguyên hàm của nó sẽ là . Do đó, tổng nguyên hàm của là: Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng với kết quả trên. Tuy nhiên, nếu giả sử rằng , thì , và nguyên hàm sẽ là: Nhưng trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng với kết quả trên. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Câu 1. Tất nhiên, tôi sẽ tuân thủ các quy tắc trên để giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 12. Dưới đây là một ví dụ về cách giải một bài toán theo các quy tắc đã nêu: Bài toán: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn . Giải: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: 2. Tìm các điểm cực trị: Các điểm cực trị là . 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn: 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất: Từ đó, ta thấy: Đáp số: - Giá trị lớn nhất của hàm số là 4, đạt được khi hoặc . - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 0, đạt được khi hoặc . Câu 1. Để giải quyết bài toán tích phân, chúng ta cần biết cụ thể tích phân nào đang được yêu cầu tính. Tuy nhiên, giả sử rằng bài toán yêu cầu tính tích phân của một hàm số đơn giản từ a đến b. Chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc và phương pháp tích phân đã học trong chương trình lớp 12 để giải quyết bài toán này. Giả sử bài toán yêu cầu tính tích phân của hàm số f(x) từ a đến b, tức là: Bước 1: Xác định hàm số f(x) và khoảng tích phân [a, b]. Bước 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x). Nguyên hàm là hàm số F(x) sao cho F'(x) = f(x). Bước 3: Áp dụng công thức Newton-Leibniz để tính giá trị của tích phân: Bước 4: Thay các giá trị vào và tính toán kết quả. Ví dụ cụ thể, giả sử bài toán yêu cầu tính tích phân của hàm số f(x) = 2x từ 0 đến 2: Bước 1: Hàm số f(x) = 2x và khoảng tích phân là [0, 2]. Bước 2: Tìm nguyên hàm của 2x. Nguyên hàm của 2x là x^2 + C, nhưng vì đây là tích phân xác định nên ta không cần thêm hằng số C: Bước 3: Áp dụng công thức Newton-Leibniz: Vậy kết quả của tích phân là 4. Do đó, đáp án đúng là: D. 4 Lập luận từng bước: - Xác định hàm số và khoảng tích phân. - Tìm nguyên hàm của hàm số. - Áp dụng công thức Newton-Leibniz để tính giá trị tích phân. - Kết quả cuối cùng là 4. Câu 2. Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số, ta cần xem xét bảng biến thiên của hàm số. Từ bảng biến thiên, ta thấy rằng hàm số nghịch biến trên các khoảng sau: - Từ đến : Hàm số giảm từ dương vô cùng xuống giá trị cực tiểu tại . - Từ đến : Hàm số giảm từ giá trị cực đại tại xuống giá trị cực tiểu tại . Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng: - - Trong các đáp án được đưa ra, chỉ có khoảng nằm trong các khoảng nghịch biến của hàm số. Vậy đáp án đúng là: Câu 3. Để kiểm tra xem một điểm có thuộc mặt phẳng hay không, ta thay tọa độ của điểm đó vào phương trình mặt phẳng và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không. Ta sẽ lần lượt kiểm tra các điểm: 1. Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình : Vậy điểm không thuộc mặt phẳng . 2. Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình : Vậy điểm thuộc mặt phẳng . 3. Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình : Vậy điểm không thuộc mặt phẳng . 4. Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình : Vậy điểm không thuộc mặt phẳng . Kết luận: Điểm thuộc mặt phẳng . Đáp án đúng là: . Câu 4. Để tìm độ lệch tiêu chuẩn của mẫu số liệu, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng (trung vị) của mẫu số liệu: - Tính trọng lượng trung tâm của mỗi khoảng: - Khoảng [4, 6]: Trung tâm là - Khoảng [6, 8]: Trung tâm là - Khoảng [8, 10]: Trung tâm là - Khoảng [10, 12]: Trung tâm là - Khoảng [12, 14]: Trung tâm là - Tính tổng số quả mít: - Tính trung bình cộng: 2. Tính phương sai (variance): - Tính bình phương của hiệu giữa mỗi giá trị và trung bình cộng, nhân với tần suất tương ứng: 3. Tính độ lệch tiêu chuẩn (standard deviation): Do đó, độ lệch tiêu chuẩn của mẫu số liệu trên là khoảng 1.72 (làm tròn đến hàng phần trăm). Như vậy, đáp án đúng là: D. 2,20 Lưu ý: Kết quả đã được làm tròn đến hàng phần trăm theo yêu cầu đề bài. Câu 5. Để tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vector chỉ phương của đường thẳng AB: Vector chỉ phương của đường thẳng là: 2. Lập phương trình đường thẳng: Phương trình đường thẳng đi qua điểm và có vector chỉ phương là: Do đó, phương án đúng là: Câu 6. Trước tiên, ta xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. 1. Xác định tọa độ các đỉnh: - Gọi tâm O của hình lập phương là gốc tọa độ (0, 0, 0). - Các đỉnh của hình lập phương sẽ có tọa độ như sau: - A(0, 0, a) - B(a, 0, 0) - D(0, a, 0) 2. Tìm vectơ AB và AD: - Vectơ AB = B - A = (a, 0, 0) - (0, 0, a) = (a, 0, -a) - Vectơ AD = D - A = (0, a, 0) - (0, 0, a) = (0, a, -a) 3. Tìm vectơ BD: - Vectơ BD = D - B = (0, a, 0) - (a, 0, 0) = (-a, a, 0) 4. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABD): - Vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng (ABD) là tích vector của AB và AD: - Ta có vectơ pháp tuyến n = (a^2, a^2, a^2). 5. Tìm khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD: - Ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: - Tính A - B = (0, 0, a) - (a, 0, 0) = (-a, 0, a) - Tính (A - B) · n = (-a, 0, a) · (a^2, a^2, a^2) = -a \cdot a^2 + 0 \cdot a^2 + a \cdot a^2 = -a^3 + a^3 = 0 - Tính |n| = \sqrt{(a^2)^2 + (a^2)^2 + (a^2)^2} = \sqrt{3a^4} = a^2 \sqrt{3} 6. Kết luận: - Vì (A - B) · n = 0, nên khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD là 0. Do đó, đáp án đúng là: Tuy nhiên, theo tính toán trên, khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD là 0, do đó có thể có lỗi trong đề bài hoặc cách hiểu. Câu 7. Để tìm trung điểm của đoạn thẳng AB, ta sử dụng công thức tính trung điểm của hai điểm trong không gian. Công thức này là: Trong đó, . Áp dụng vào bài toán: - Điểm có tọa độ - Điểm có tọa độ Ta tính từng tọa độ của trung điểm : 1. Tọa độ -tọa độ của trung điểm: 2. Tọa độ -tọa độ của trung điểm: 3. Tọa độ -tọa độ của trung điểm: Vậy tọa độ của trung điểm . Do đó, đáp án đúng là: Câu 8. Để tìm số điểm cực trị của hàm số , ta cần xem xét đạo hàm . Đạo hàm của hàm số được cho là: Bước 1: Tìm các nghiệm của : Phân tích các nhân tử: - - - - Như vậy, các nghiệm của , , và . Bước 2: Xác định các điểm cực trị: - Ta kiểm tra dấu của ở các khoảng giữa các nghiệm để xác định các điểm cực trị. Khoảng : - Chọn : Khoảng : - Chọn : Khoảng : - Chọn : Khoảng : - Chọn : Từ đó, ta thấy rằng: - đổi dấu từ âm sang dương tại . Do đó, là điểm cực tiểu. - không đổi dấu tại . Do đó, không phải là điểm cực trị. Vậy, số điểm cực trị của hàm số là 1. Đáp án đúng là: C. 1. Câu 9. Bất phương trình có thể được viết lại như sau: Biết rằng , do đó bất phương trình trở thành: Điều này là sai vì 1 không thể nhỏ hơn 1. Do đó, bất phương trình không có nghiệm nào. Vậy đáp án đúng là: Đáp án: Không có nghiệm. Câu 10. Để tính thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị và trục hoành quay quanh trục hoành, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định khoảng giới hạn của tích phân. - Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm . Do đó, khoảng giới hạn của tích phân là từ đến . Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích vật thể tròn xoay. - Công thức tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay quanh trục hoành là: Trong đó, , , và . Bước 3: Tính tích phân. - Ta có: - Mở rộng biểu thức trong tích phân: - Do đó: Bước 4: Tính từng phần của tích phân. - Tính : - Tính : - Tính : Bước 5: Cộng các kết quả lại. - Tổng các kết quả: - Chuyển tất cả về cùng mẫu số: Vậy thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng (H) quay quanh trục hoành là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi