giupoooooo em

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dâu tayyyy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Để tìm công bội của cấp số nhân với , ta làm như sau: Bước 1: Xác định công bội của cấp số nhân. - Công bội của cấp số nhân là tỉ số giữa hai số hạng liên tiếp. Ta có: Bước 2: Thay giá trị của vào công thức trên: Vậy công bội của cấp số nhân là 3. Đáp án đúng là: C. 3. Câu 8: Phương trình của mặt cầu (S) có tâm và đường kính bằng 10 là: Bước 1: Tính bán kính của mặt cầu. - Đường kính của mặt cầu là 10, vậy bán kính sẽ là . Bước 2: Viết phương trình mặt cầu. - Phương trình mặt cầu có tâm và bán kính là: Áp dụng vào bài toán: - Tâm của mặt cầu là . - Bán kính . Vậy phương trình mặt cầu (S) là: Đáp số: Phương trình mặt cầu (S) là: Câu 1: Câu hỏi: Cho lăng trụ đứng ABC.A'BC'. Gọi M là một điểm thuộc CC' sao cho . Đặt dụng đầu tiên ở bảng sau. Hãy tìm khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này? (Làm tròn các kết quả đến hàng phần mười). Câu trả lời: Trước tiên, ta cần hiểu rằng điểm M nằm trên đoạn thẳng CC' và chia đoạn thẳng này thành hai phần, trong đó MC = MC'. Ta có thể vẽ sơ đồ minh họa để dễ dàng hơn: A'---B'---C' | | | | | | A-----B-----C | | M Giả sử độ dài CC' là 1 đơn vị. Ta có: - Độ dài MC = MC' Gọi độ dài MC là x, thì độ dài MC' sẽ là 1 - x. Theo đề bài, ta có: Giải phương trình này: Vậy độ dài MC là và độ dài MC' là . Bây giờ, ta cần tìm khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này. Khoảng tử phân vị là khoảng cách giữa các giá trị ở các phần tử của mẫu số liệu. Trong trường hợp này, mẫu số liệu là độ dài đoạn thẳng CC', và ta đã chia nó thành hai phần với tỷ lệ . Khoảng tử phân vị là: Vậy khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là 0.5. Đáp số: 0.5 Câu 9: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm trung vị: - Số lượng xe là 100, do đó trung vị nằm ở giữa hai giá trị thứ 50 và 51. - Xác định khoảng chứa trung vị: - Khoảng có 17 xe. - Khoảng có 35 xe. - Tổng của hai khoảng đầu tiên là , lớn hơn 50, vậy trung vị nằm trong khoảng . 2. Tính trung vị: - Công thức tính trung vị trong khoảng là: - Ở đây: - - - - (số lượng xe trong khoảng trước đó) - (số lượng xe trong khoảng hiện tại) Thay vào công thức: 3. Lựa chọn đáp án: - Các đáp án đã cho là: A. 3,52, B. 5,32, C. 2,53, D. 5,23. - Trung vị gần nhất với giá trị tính toán là 4,385714 là 4,38. Do đó, đáp án đúng là D. 5,23 (gần nhất với 4,38). Đáp án: D. 5,23 Câu 10: Để tìm đạo hàm của hàm số , chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Bước 1: Xác định hàm con và hàm ngoài. - Hàm con là . - Hàm ngoài là . Bước 2: Tính đạo hàm của hàm con. Bước 3: Tính đạo hàm của hàm ngoài. Bước 4: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Vậy đạo hàm của hàm số là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 11: Để tính thể tích của vật thể được mô tả, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp cắt vật thể bằng các mặt phẳng vuông góc với trục Ox và tính diện tích của các mặt cắt đó. 1. Xác định diện tích mặt cắt: - Mặt cắt của vật thể là một hình vuông có cạnh là . - Diện tích của hình vuông này là: 2. Tính thể tích vật thể: - Thể tích của vật thể được tính bằng cách tích phân diện tích mặt cắt theo chiều dài đoạn trên trục Ox từ 0 đến 3. - Thể tích là: - Tính tích phân: Vậy thể tích của vật thể là đơn vị thể tích. Đáp số: Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ dựa vào bảng biến thiên của hàm số để xác định giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn . Bước 1: Xem xét bảng biến thiên: - Trên khoảng , hàm số giảm từ đến . - Tại điểm , hàm số đạt giá trị . - Trên khoảng , hàm số tăng từ đến . Bước 2: Xác định giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn : - Tại điểm , hàm số có giá trị (không xác định). - Tại điểm , hàm số có giá trị . - Tại điểm , hàm số có giá trị . Từ bảng biến thiên, ta thấy rằng giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , đạt được tại . Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là . Đáp án đúng là: D. 3 Câu 12: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: 2. Tìm các điểm cực trị trong khoảng (-8, -2): Trong khoảng , ta chỉ quan tâm đến giá trị âm: 3. Kiểm tra các giá trị tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại : - Tại : - Tại : 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất: - - - Trong các giá trị này, giá trị lớn nhất là . Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn . Đáp án đúng là: B. . Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số học sinh khối 12 của trường. 2. Tính số học sinh thích khối A và khối B. 3. Tìm số học sinh thích khối C. Giả sử tổng số học sinh khối 12 của trường là 100%. - Số học sinh thích khối A chiếm 54%. - Số học sinh thích khối B chiếm 35%. Do đó, số học sinh thích khối C sẽ là: Vậy, số học sinh thích khối C chiếm 11% tổng số học sinh khối 12 của trường. Đáp số: 11% Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi trên, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a: Xác suất để chọn được học sinh thích khối C là 0,11 Giả sử tổng số học sinh khối 12 là . - Số học sinh nam là . - Số học sinh nữ là . Theo đề bài: - 55% học sinh nam thích khối B, tức là học sinh nam thích khối B. - 30% học sinh nữ thích khối A, tức là học sinh nữ thích khối A. Số học sinh nam còn lại thích khối C là: Số học sinh nữ còn lại thích khối C là: Tổng số học sinh thích khối C là: Xác suất để chọn được học sinh thích khối C là: Nhưng theo đề bài, xác suất này phải là 0,11. Do đó, có thể có sự nhầm lẫn trong dữ liệu hoặc giả sử. Tuy nhiên, chúng ta sẽ tiếp tục với các phần khác. Phần b: Xác suất chọn được học sinh thích khối A biết học sinh này là nữ, bằng 0,3 Số học sinh nữ thích khối A là . Xác suất chọn được học sinh thích khối A biết học sinh này là nữ là: Điều này đúng với dữ liệu đã cho. Phần c: Xác suất để chọn được học sinh nữ là 0,4 Số học sinh nữ là . Xác suất để chọn được học sinh nữ là: Nhưng theo đề bài, xác suất này phải là 0,4. Do đó, có thể có sự nhầm lẫn trong dữ liệu hoặc giả sử. Kết luận: Có thể có sự nhầm lẫn trong dữ liệu hoặc giả sử. Tuy nhiên, dựa trên dữ liệu đã cho, chúng ta có thể thấy rằng: - Xác suất để chọn được học sinh thích khối C là 0,525 (không phải 0,11). - Xác suất chọn được học sinh thích khối A biết học sinh này là nữ là 0,3. - Xác suất để chọn được học sinh nữ là 0,3 (không phải 0,4). Do đó, cần kiểm tra lại dữ liệu hoặc giả sử ban đầu. Câu 4: Câu hỏi đã cung cấp thông tin về hàm số liên tục trên đoạn với . Tuy nhiên, câu hỏi không yêu cầu giải quyết bất kỳ vấn đề nào liên quan đến hàm số này. Thay vào đó, câu hỏi chuyển sang một vấn đề hoàn toàn khác liên quan đến xác suất của học sinh nữ thích khối B. Do đó, chúng ta sẽ tập trung vào phần xác suất. Bước 1: Xác định tổng số học sinh nữ thích khối B. - Giả sử tổng số học sinh nữ là . - Xác suất chọn được học sinh nữ thích khối B là 0,57. Bước 2: Áp dụng công thức xác suất. - Xác suất chọn được học sinh nữ thích khối B là . Bước 3: Tìm số học sinh nữ thích khối B. - Gọi số học sinh nữ thích khối B là . - Ta có phương trình: . Bước 4: Giải phương trình để tìm . - . Bước 5: Xác định giá trị của từ các lựa chọn đã cho. - Các lựa chọn đã cho là: A. 7, B. 3, C. 10, D. -3. Ta thử lần lượt các giá trị: - Nếu : (không phải là số nguyên, loại). - Nếu : (không phải là số nguyên, loại). - Nếu : (không phải là số nguyên, loại). - Nếu : Không hợp lý vì số học sinh không thể âm, loại. Như vậy, không có giá trị nào trong các lựa chọn đã cho thỏa mãn điều kiện của bài toán. Do đó, câu hỏi có thể có lỗi hoặc thiếu thông tin cần thiết. Kết luận: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về tốc độ giảm của số lượng cá thể của loài động vật đó theo thời gian. Tuy nhiên, giả sử rằng số lượng cá thể của loài động vật đó giảm theo một hàm số nhất định, chúng ta có thể áp dụng phương pháp đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số đó. Giả sử số lượng cá thể của loài động vật đó là , trong đó là thời gian (đơn vị: năm). Chúng ta cần biết hàm số để tiếp tục giải bài toán. Ví dụ, nếu hàm số được cho là: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số : Bước 2: Tìm giá trị của sao cho đạo hàm bằng 0: Bước 3: Kiểm tra dấu của đạo hàm ở hai bên điểm : - Khi , (hàm số giảm) - Khi , (hàm số tăng) Do đó, tại , hàm số đạt giá trị nhỏ nhất. Bước 4: Tính giá trị của tại : Vậy, số lượng cá thể của loài động vật đó đạt giá trị nhỏ nhất là 687.5 cá thể, đạt được khi năm. Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ minh họa. Để giải bài toán thực tế, chúng ta cần biết chính xác hàm số mô tả sự thay đổi của số lượng cá thể theo thời gian. Câu 5: Để tìm diện tích đáy của khối chóp, ta sử dụng công thức tính thể tích của khối chóp: Trong đó: - là thể tích của khối chóp, - là diện tích đáy của khối chóp, - là chiều cao của khối chóp. Theo đề bài, thể tích và chiều cao . Thay các giá trị này vào công thức trên, ta có: Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm : Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ phân số: Chia cả hai vế cho 7 để tìm : Vậy diện tích đáy của khối chóp là . Câu 6: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến phương trình và hàm số, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một cách chi tiết. Câu 1: Tìm nghiệm của phương trình Đầu tiên, ta cần hiểu rằng phương trình này mô tả sự thay đổi của số lượng cá thể theo thời gian . - Điều kiện xác định: . Phương trình luôn có nghĩa vì mẫu số luôn dương. a) Số lượng cá thể của loài đỏ tại thời điểm khi bắt đầu thiết lập chính sách bảo vệ là 150 con. Khi : Vậy, số lượng cá thể của loài đỏ tại thời điểm bắt đầu thiết lập chính sách bảo vệ là 150 con. b) Sau khi chính sách bảo vệ được thiết lập, số lượng cá thể của loài đó lúc đầu tăng nhưng sau đó sẽ giảm dần. Ta xét đạo hàm của : Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương: , ta thấy cho mọi . Điều này chứng tỏ luôn tăng theo thời gian . Do đó, sau khi chính sách bảo vệ được thiết lập, số lượng cá thể của loài đó sẽ luôn tăng và không giảm dần. c) Cần ít nhất 50 năm kể từ khi chính sách bảo vệ được thiết lập để số lượng có thể của loài đó sẽ vượt mức 300 con. Ta cần tìm sao cho : Vậy, cần ít nhất khoảng 0.0275 năm (khoảng 10 ngày) để số lượng cá thể vượt mức 300 con, chứ không phải 50 năm. d) Số lượng cá thể của loài đỏ không bao giờ vượt quá 600 con. Khi : Vậy, số lượng cá thể của loài đỏ không bao giờ vượt quá 600 con. Kết luận: - Đáp án đúng là: d) Số lượng cá thể của loài đỏ không bao giờ vượt quá 600 con.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi