Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Để tìm điểm M thỏa mãn hệ thức , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ và :
Giả sử điểm M có tọa độ .
- Vectơ sẽ là:
- Vectơ sẽ là:
2. Áp dụng hệ thức :
Thay vào ta có:
Điều này tương đương với:
Cộng các thành phần tương ứng:
3. Giải hệ phương trình:
Ta có ba phương trình:
Vậy tọa độ của điểm M là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 2:
Cấp số cộng có và công sai . Để tìm giá trị của , ta sử dụng công thức của cấp số cộng:
Áp dụng vào :
Vậy giá trị của là 7.
Đáp án đúng là: A. 7.
Câu 3:
Để xác định đường thẳng nào là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần kiểm tra giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng () và khi tiến đến âm vô cùng ().
Trên đồ thị, ta thấy rằng:
- Khi , giá trị của tiến gần đến giá trị -1.
- Khi , giá trị của cũng tiến gần đến giá trị -1.
Do đó, đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 4:
Ta có:
Trước tiên, ta nhận thấy rằng trong hình hộp ABCD-A'B'C'D', vectơ là vectơ từ đỉnh B đến đỉnh A' và vectơ là vectơ từ đỉnh B đến đỉnh C.
Ta có thể viết:
và
Do đó:
Nhận thấy rằng vì A'B'C'D' là hình bình hành nên .
Do đó:
Vì , ta có:
Nhận thấy rằng , do đó:
Cuối cùng, ta nhận thấy rằng vì trong hình hộp, các đường chéo của đáy là bằng nhau và song song. Do đó:
Nhưng ta nhận thấy rằng vì trong hình hộp, các đường chéo của đáy là bằng nhau và song song. Do đó:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 5:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải bất phương trình:
- Ta có:
- Điều này tương đương với:
- Hay:
- Do đó:
3. Tìm giao của các điều kiện:
- Kết hợp điều kiện và , ta có:
4. Xác định các nghiệm nguyên:
- Các giá trị nguyên của thỏa mãn là và .
Do đó, số nghiệm nguyên của bất phương trình là 2.
Đáp án: C. 2.
Câu 6:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại phương trình với cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng lũy thừa của : . Do đó, phương trình trở thành:
2. Áp dụng tính chất lũy thừa:
Ta sử dụng tính chất để viết lại vế phải:
3. So sánh các mũ lũy thừa:
Vì hai vế đều có cùng cơ số là , nên ta có thể so sánh các mũ lũy thừa:
4. Giải phương trình tìm :
Ta chuyển sang vế trái:
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là:
Câu 7:
Để tìm thời gian trung bình để hoàn thành bài tập của các em học sinh, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mỗi khoảng thời gian:
- Khoảng [0;4): Trung bình là phút.
- Khoảng [4;8): Trung bình là phút.
- Khoảng [8;12): Trung bình là phút.
- Khoảng [12;16): Trung bình là phút.
- Khoảng [16;20): Trung bình là phút.
2. Nhân số lượng học sinh trong mỗi khoảng với trung bình cộng của khoảng đó:
- Khoảng [0;4): phút.
- Khoảng [4;8): phút.
- Khoảng [8;12): phút.
- Khoảng [12;16): phút.
- Khoảng [16;20): phút.
3. Tính tổng số phút của tất cả các học sinh:
4. Tính tổng số học sinh:
5. Tính thời gian trung bình:
Vậy thời gian trung bình để hoàn thành bài tập của các em học sinh là 10.4 phút.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.