Câu 8.
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định đường thẳng nào trong các lựa chọn đã cho là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng .
Trước tiên, ta xét hình chóp có đáy là hình vuông và . Điều này có nghĩa là vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng .
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng mặt phẳng:
A. :
- Mặt phẳng bao gồm các điểm và .
- Vì , nên .
- Tuy nhiên, không vuông góc với vì không nằm trong mặt phằng .
B. :
- Mặt phẳng bao gồm các điểm và .
- Vì , nên .
- Tuy nhiên, không vuông góc với vì không nằm trong mặt phằng .
C. :
- Mặt phẳng bao gồm các điểm và .
- Vì , nên .
- Tuy nhiên, không vuông góc với vì không nằm trong mặt phằng .
D. :
- Mặt phẳng bao gồm các điểm và .
- Vì , nên .
- Mặt khác, cũng vuông góc với và vì và đều nằm trong mặt phẳng .
Do đó, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 9.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình logarit , ta cần đảm bảo rằng .
2. Giải phương trình:
- Phương trình có nghĩa là là số mà khi lấy logarit cơ sở 2 của nó sẽ bằng 3.
- Ta viết lại phương trình dưới dạng指数形式:。
- 计算得:。
3. 检查解是否满足定义域条件:
- 我们得到的解是 ,显然 ,满足定义域条件。
因此,方程 的解是 。
最终答案是:.
Câu 10.
Công sai của cấp số cộng được tính bằng cách lấy số hạng thứ hai trừ đi số hạng thứ nhất, hoặc lấy số hạng thứ ba trừ đi số hạng thứ hai.
Trong bài này, ta có:
Công sai là:
Vậy công sai của cấp số cộng là 2.
Đáp án đúng là: B. 2.
Câu 11.
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào sai.
Khẳng định A:
- Ta có (theo quy tắc tam giác)
- Thêm vào ta có
- Vậy là đúng.
Khẳng định B:
- Ta có (theo quy tắc tam giác)
- Thêm vào ta có
- Vậy là đúng.
Khẳng định C:
- Ta có (theo quy tắc tam giác)
- Thêm vào ta có
- Vậy là đúng.
Khẳng định D:
- Ta có
- Ta cũng có
- Vì , nên
- Vậy là sai.
Do đó, khẳng định sai là:
Đáp án: D. .
Câu 12.
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số dựa vào bảng biến thiên, ta cần quan sát các đoạn trên bảng biến thiên nơi mà giá trị của tăng dần từ trái sang phải.
Trên bảng biến thiên, ta thấy:
- Từ đến , giá trị của giảm dần.
- Từ đến , giá trị của tăng dần.
- Từ đến , giá trị của giảm dần.
- Từ đến , giá trị của tăng dần.
Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng:
-
-
Tuy nhiên, trong các lựa chọn được đưa ra, chỉ có khoảng nằm trong các khoảng đồng biến của hàm số.
Vậy đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 1.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần của câu hỏi theo thứ tự.
a) Hàm số đồng biến trên
Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số:
Ta tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0:
Bây giờ, ta kiểm tra dấu của đạo hàm trong các khoảng :
- Khi , ta có , do đó . Vậy trên , hàm số đồng biến trên .
Vậy phần a) đúng.
b) Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 3.
Ta đã tìm được các điểm cực trị là và . Bây giờ, ta tính giá trị của hàm số tại các điểm này:
- Khi :
- Khi :
Vậy giá trị cực tiểu của hàm số là , không phải là 3. Phần b) sai.
c) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
Đồ thị hàm số cắt trục tung khi . Ta tính giá trị của hàm số tại :
Vậy đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1. Phần c) đúng.
d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên bằng 3.
Ta đã biết giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và hai đầu đoạn :
- Khi :
- Khi :
- Khi :
So sánh các giá trị này, ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là 3. Phần d) đúng.
Tóm lại:
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Đúng
Câu 2.
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi tốc độ ban đầu của ô tô từ km/h sang m/s:
Người lái xe phản ứng một giây sau khi phát hiện chướng ngại vật, tức là trong khoảng thời gian 1 giây đầu tiên, ô tô vẫn di chuyển với tốc độ 30 m/s.
Kể từ thời điểm đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với tốc độ:
Ta cần tìm quãng đường ô tô đi được trong thời gian t kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường này được tính bằng tích của vận tốc trung bình và thời gian.
Vận tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian t kể từ lúc đạp phanh là:
Quãng đường ô tô đi được trong thời gian t kể từ lúc đạp phanh là:
Vậy, quãng đường xe ô tô đi được trong t (s) kể từ lúc đạp phanh là: