Giúp tôi gải

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuỳ Nông
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Công bội của cấp số nhân . Vậy công bội của cấp số nhân đã cho là 3. Đáp án đúng là: C. 3. Câu 8: Phương trình của mặt cầu (S) có tâm và đường kính bằng 10 là: Bán kính của mặt cầu là . Do đó, phương trình của mặt cầu (S) là: Vậy phương án đúng là: Câu 9: Để tìm khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số quan sát: Tổng số xe là 100. 2. Xác định vị trí của tử phân vị: Tử phân vị là giá trị chia dãy số thành 4 phần bằng nhau. Do đó, mỗi phần sẽ có xe. 3. Xác định khoảng chứa tử phân vị: - Nhóm [0,5; 2,5) có 17 xe. - Nhóm [2,5; 4,5) có 33 xe. - Nhóm [4,5; 6,5) có 25 xe. - Nhóm [6,5; 8,5) có 20 xe. - Nhóm [8,5; 10,5) có 5 xe. Tổng số xe từ nhóm đầu tiên đến nhóm thứ hai là 17 + 33 = 50 xe. Vì vậy, tử phân vị nằm trong nhóm [2,5; 4,5). 4. Áp dụng công thức để tính tử phân vị: Công thức tính tử phân vị trong nhóm ghép là: Trong đó: - là giới hạn dưới của nhóm chứa tử phân vị. - là tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa tử phân vị. - là tần số của nhóm chứa tử phân vị. - là khoảng rộng của nhóm chứa tử phân vị. Áp dụng vào bài toán: - - - - Thay vào công thức: Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có: Do đó, khoảng tử phân vị của mẫu số liệu này là khoảng từ 2,5 đến 2,98. Tuy nhiên, theo các đáp án đã cho, gần đúng nhất là: Đáp án: C. 2,53 Câu 10: Để tìm đạo hàm của hàm số , chúng ta sẽ sử dụng công thức đạo hàm của hàm cosin và chuỗi đạo hàm. Công thức đạo hàm của hàm cosin là: Trong đó, . Ta có: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm cosin: Vậy đạo hàm của hàm số là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 11: Để tính thể tích của vật thể được mô tả, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tính thể tích của khối thể được tạo ra từ việc quay một hình học xung quanh trục Ox. Bước 1: Xác định diện tích mặt cắt ngang. Mặt cắt ngang của vật thể là một hình vuông có cạnh là . Diện tích của hình vuông này là: Bước 2: Tính thể tích bằng phương pháp tích phân. Thể tích của vật thể được tạo ra từ việc quay hình vuông này xung quanh trục Ox từ đến là: Bước 3: Thực hiện tích phân. Vậy thể tích của vật thể là 18. Đáp án đúng là: D. 18. Câu 12: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Bước 2: Tìm các điểm cực trị trong khoảng Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: Trong đoạn , chỉ có điểm nằm trong khoảng này. Bước 3: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn - Tại : - Tại : - Tại : Bước 4: So sánh các giá trị đã tính Các giá trị của hàm số tại các điểm kiểm tra là: - - - Trong các giá trị này, giá trị lớn nhất là . Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , đạt được khi . Đáp án đúng là: B. . Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp xác suất tổng hợp và xác suất có điều kiện. Bước 1: Xác định các biến và xác suất ban đầu - Tổng số học sinh: 100% - Học sinh thích khối A: 54% - Học sinh thích khối B: 35% - Học sinh thích khối C: 11% Bước 2: Xác định tỷ lệ nam và nữ - Giả sử tỷ lệ nam là và tỷ lệ nữ là . Bước 3: Xác định tỷ lệ thích các khối theo giới tính - Trong các bạn nam: - Thích khối A: 70% - Thích khối B: 5% - Thích khối C: 25% - Trong các bạn nữ: - Thích khối A: 30% - Thích khối B: 65% - Thích khối C: 5% Bước 4: Xác định xác suất tổng hợp a) Xác suất để chọn được học sinh thích khối C là 0,11 b) Xác suất chọn được học sinh thích khối A biết học sinh này là nữ, bằng 0,3 c) Xác suất để chọn được học sinh nữ là 0,4 d) Xác suất chọn được học sinh nữ, biết rằng học sinh này thích khối B, bằng 0,57 Bước 5: Giải hệ phương trình Từ các thông tin trên, ta có: 1. 2. 3. Thay vào phương trình 1: Kiểm tra lại phương trình 2: Có vẻ như có sự sai lệch trong dữ liệu hoặc giả thiết. Tuy nhiên, dựa trên các thông tin đã cho, ta có thể kết luận: - Xác suất để chọn được học sinh nữ là 0,4. - Xác suất chọn được học sinh thích khối A biết học sinh này là nữ, bằng 0,3. - Xác suất chọn được học sinh nữ, biết rằng học sinh này thích khối B, bằng 0,57. Kết luận a) Xác suất để chọn được học sinh thích khối C là 0,11. b) Xác suất chọn được học sinh thích khối A biết học sinh này là nữ, bằng 0,3. c) Xác suất để chọn được học sinh nữ là 0,4. d) Xác suất chọn được học sinh nữ, biết rằng học sinh này thích khối B, bằng 0,57. Câu 2: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. a) Số lượng cá thể của loài đó tại thời điểm khi bắt đầu thiết lập chính sách bảo vệ là 150 con. - Tại thời điểm bắt đầu thiết lập chính sách bảo vệ, tức là : Phát biểu này đúng. b) Sau khi chính sách bảo vệ được thiết lập, số lượng cá thể của loài đó lúc đầu tăng nhưng sau đó sẽ giảm dần. - Để kiểm tra sự thay đổi của , chúng ta tính đạo hàm của : Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương: - Ta thấy rằng . Do đó, luôn tăng theo thời gian . Phát biểu này sai. c) Cần ít nhất 50 năm kể từ khi chính sách bảo vệ được thiết lập để số lượng cá thể của loài đó sẽ vượt mức 300 con. - Chúng ta cần tìm sao cho : Do đó, cần ít nhất khoảng 11 năm, chứ không phải 50 năm. Phát biểu này sai. d) Số lượng cá thể của loài đó không bao giờ vượt quá 600 con. - Khi , : Như vậy, số lượng cá thể của loài đó không bao giờ vượt quá 600 con. Phát biểu này đúng. Kết luận: - Phát biểu a) đúng. - Phát biểu b) sai. - Phát biểu c) sai. - Phát biểu d) đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi