Trả lời câu

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Lê Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Câu hỏi: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6). Tìm tọa độ của điểm C sao cho tam giác ABC là tam giác đều. Câu trả lời: Để tam giác ABC là tam giác đều, ta cần AB = AC = BC. Ta sẽ tìm tọa độ của điểm C(x, y, z). Bước 1: Tính khoảng cách AB. Bước 2: Xác định điều kiện AC = AB và BC = AB. Bước 3: Lập phương trình từ điều kiện trên. Bước 4: Giải hệ phương trình này để tìm tọa độ của điểm C. Ta có: Phương pháp giải: - Ta mở rộng các bình phương trong hai phương trình. - Sau đó, trừ hai phương trình này cho nhau để loại bỏ các hạng tử bậc cao hơn. Mở rộng: Sắp xếp lại: Trừ hai phương trình: Bây giờ, ta có phương trình: Thay vào phương trình ban đầu: Giải phương trình này sẽ cho ta các giá trị của x, y, z. Kết quả cuối cùng sẽ là tọa độ của điểm C. Đáp số: Điểm C có tọa độ là (x, y, z) thoả mãn các điều kiện trên. Câu 1. Trước tiên, ta cần kiểm tra lại đề bài vì có sự nhầm lẫn trong phần đầu tiên của câu hỏi. Ta sẽ tập trung vào việc tính tổng các cực trị của hàm số . Hàm số đã cho là: Rút gọn biểu thức: Đây là hàm bậc nhất, và hàm bậc nhất không có cực đại hay cực tiểu. Do đó, hàm số này không có cực trị. Vậy tổng các cực trị của hàm số là: Đáp số: 0 Tiếp theo, ta sẽ giải quyết phần còn lại của câu hỏi liên quan đến các điểm , , và . Câu hỏi yêu cầu lập luận từng bước về các điểm , , và . Tuy nhiên, đề bài chưa cung cấp đầy đủ thông tin để thực hiện các phép tính hoặc lập luận cụ thể. Vì vậy, chúng ta cần thêm thông tin về các điểm , , và để tiếp tục giải quyết phần này của câu hỏi. Nếu có thêm thông tin về các điểm , , và , chúng ta sẽ có thể thực hiện các phép tính hoặc lập luận cụ thể hơn. Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định tọa độ của điểm L trên đoạn thẳng AB sao cho AL = 2.MB. Giả sử A có tọa độ (0, 0) và B có tọa độ (3, 0). 1. Xác định tọa độ của điểm L: - Gọi tọa độ của điểm L là (x, 0). - Ta có AL = x và MB = 3 - x. - Theo đề bài, AL = 2.MB, tức là x = 2(3 - x). 2. Giải phương trình để tìm x: Vậy tọa độ của điểm L là (2, 0). 3. Kiểm tra các khẳng định: - Khẳng định A: - Khẳng định B: - Khẳng định C: - Khẳng định D: Trong bài toán này, chúng ta không có thông tin về các giá trị , , và . Tuy nhiên, từ tọa độ của điểm L là (2, 0), ta thấy rằng các khẳng định liên quan đến tổng không liên quan trực tiếp đến tọa độ của điểm L. Do đó, chúng ta cần xem xét lại các khẳng định đã cho. 4. Lựa chọn khẳng định đúng: - Vì không có thông tin cụ thể về , , và , chúng ta không thể xác định chính xác tổng . Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đã cho, chúng ta có thể thấy rằng khẳng định D () là khả dĩ nhất trong bối cảnh của bài toán. Vậy khẳng định đúng là: Câu 11. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của đường bay của máy bay: Vectơ chỉ phương của đường bay từ điểm A(300, 150, 6) đến điểm B(500, 550, 7) là: 2. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B: Khoảng cách giữa hai điểm A và B là: 3. Tính vận tốc của máy bay: Máy bay bay từ A đến B trong 30 phút, tức là 0,5 giờ. Vận tốc của máy bay là: 4. Tính khoảng thời gian để máy bay bay thêm 10 km: Thời gian để máy bay bay thêm 10 km là: 5. Tính tổng thời gian bay: Tổng thời gian bay từ A đến B và thêm 10 km nữa là: 6. Tính tổng quãng đường bay: Tổng quãng đường bay là: 7. Tính tổng thời gian bay theo phút: Ta chuyển đổi tổng thời gian bay từ giờ sang phút: Do đó, tổng thời gian bay của máy bay là khoảng 30,672 phút, gần đúng là 31 phút. Đáp án: D. 6 Lời giải chi tiết: - Vectơ chỉ phương của đường bay: - Khoảng cách giữa hai điểm A và B: - Vận tốc của máy bay: - Thời gian để máy bay bay thêm 10 km: - Tổng thời gian bay: Vậy đáp án đúng là D. 6. Câu 12. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào là đúng. 1. Kiểm tra khẳng định A: Ta tính khoảng cách giữa hai điểm : Vậy . Khẳng định A sai. 2. Kiểm tra khẳng định B: Ta cần biết tọa độ của điểm để tính . Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp tọa độ của điểm . Do đó, không thể kiểm tra khẳng định này. 3. Kiểm tra khẳng định C: Ta cần biết tọa độ của điểm để tính . Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp tọa độ của điểm . Do đó, không thể kiểm tra khẳng định này. 4. Kiểm tra khẳng định D: Ta cần biết tọa độ của véc-tơ để kiểm tra khẳng định này. Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp tọa độ của véc-tơ . Do đó, không thể kiểm tra khẳng định này. Từ các kiểm tra trên, chỉ có khẳng định A là có thể kiểm tra và khẳng định A đã được chứng minh là sai. Các khẳng định B, C, D đều không thể kiểm tra vì thiếu thông tin về các điểm , và véc-tơ . Vậy khẳng định đúng là: Câu 3. Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định dạng của đường tiệm cận xiên Đường tiệm cận xiên có dạng , trong đó là hệ số góc và là khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng. Bước 2: Tìm giới hạn của khi tiến đến vô cùng Ta có: Bước 3: Tìm giới hạn của khi tiến đến vô cùng Ta có: Bước 4: Thay vào phương trình ban đầu Bước 5: Chia cả hai vế cho Bước 6: Lấy giới hạn khi tiến đến vô cùng Bước 7: Giải phương trình Bước 8: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai Bước 9: Chọn nghiệm dương vì hệ số góc phải dương Vậy hệ số góc của đường tiệm cận xiên là . Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về lực căng của sợi dây và cân bằng lực. Cụ thể, chúng ta sẽ áp dụng các nguyên lý cơ bản của vật lý để phân tích và giải quyết từng phần của câu hỏi. a) Lực căng của mỗi sợi xích là như nhau Lập luận: - Quả cầu sắt được treo bởi 3 sợi xích bằng nhau và vuông góc với nhau đôi một. - Mỗi sợi xích chịu một lực căng tương ứng. - Vì quả cầu cân bằng và không chuyển động, tổng các lực tác dụng lên quả cầu phải bằng không. - Do đó, lực căng của mỗi sợi xích phải bằng nhau để đảm bảo cân bằng. Kết luận: Đúng b) Lực căng của mỗi sợi xích là g Lập luận: - Khối lượng của quả cầu sắt là 104g. - Trọng lượng của quả cầu sắt là (đơn vị là dyne). - Vì quả cầu được treo bởi 3 sợi xích, mỗi sợi xích chịu một phần ba trọng lượng của quả cầu. - Lực căng của mỗi sợi xích là (đơn vị là dyne). Kết luận: Sai (vì lực căng không phải là đơn vị gram mà là đơn vị lực) c) Lực căng của mỗi sợi xích là N Lập luận: - Khối lượng của quả cầu sắt là 104g, tức là 0.104 kg. - Trọng lượng của quả cầu sắt là N. - Vì quả cầu được treo bởi 3 sợi xích, mỗi sợi xích chịu một phần ba trọng lượng của quả cầu. - Lực căng của mỗi sợi xích là N. Kết luận: Đúng d) Lực căng của mỗi sợi xích là dyne Lập luận: - Khối lượng của quả cầu sắt là 104g. - Trọng lượng của quả cầu sắt là dyne. - Vì quả cầu được treo bởi 3 sợi xích, mỗi sợi xích chịu một phần ba trọng lượng của quả cầu. - Lực căng của mỗi sợi xích là dyne. Kết luận: Sai (vì lực căng không phải là dyne mà là dyne) Tổng kết: - a) Đúng - b) Sai - c) Đúng - d) Sai Câu 1. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 6, các vectơ , , là các vectơ đơn vị vuông góc với nhau. a) Ta cần tính : - vì CD song song và ngược hướng với AB. - Do đó, . b) Ta cần tính : - . - . c) Ta cần tính : - vì CC' song song và cùng hướng với AA'. - vuông góc với nhau, do đó . d) Ta cần tính : - Giả sử Q là trung điểm của A'C', thì . - . - . - Do đó, . Đáp số: a) . b) . c) . d) . Câu 2. Để giải quyết yêu cầu của bạn, chúng ta sẽ thực hiện từng phần của câu hỏi một cách chi tiết. Phần a: Đồ thị giao với trục tung tại điểm (0,3). Để tìm giao điểm của đồ thị với trục tung, ta thay vào phương trình hàm số: Vậy đồ thị giao với trục tung tại điểm (0, 3). Phần b: Hàm số nghịch biến trên khoảng (0,1). Để kiểm tra tính chất tăng giảm của hàm số, ta tính đạo hàm của hàm số: Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số: Ta thấy rằng luôn luôn âm vì mẫu số luôn dương và tử số luôn âm. Do đó, đạo hàm trên mọi khoảng, bao gồm khoảng (0,1). Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0,1). Kết luận: a) Đồ thị giao với trục tung tại điểm (0, 3). b) Hàm số nghịch biến trên khoảng (0,1). Câu 5. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu: a) Đồ thị có tiệm cận ngang . Tiệm cận ngang của hàm số là giá trị mà hàm số tiến tới khi . Trong trường hợp này, vì là hằng số, nên tiệm cận ngang sẽ là: Theo đề bài, tiệm cận ngang là : b) Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị. Chúng ta cần tính và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị. Để làm điều này, chúng ta cần biết giá trị của , , và . Tuy nhiên, từ thông tin đã cho, chúng ta chưa có đủ dữ liệu để xác định chính xác các giá trị này. Chúng ta sẽ tiếp tục với phần tiếp theo. c) Hàm số có hai điểm cực trị. Hàm số là một hàm số hằng số (không phụ thuộc vào ), do đó nó không có điểm cực trị. Điều này mâu thuẫn với yêu cầu của đề bài. Vì vậy, chúng ta cần kiểm tra lại đề bài hoặc giả sử rằng có một lỗi trong đề bài. Tổng kết: - Phần a: Tiệm cận ngang của hàm số là . - Phần b: Chúng ta cần biết giá trị của , , và để tính và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị. - Phần c: Hàm số không có điểm cực trị vì nó là hàm số hằng số. Do đó, chúng ta cần thêm thông tin về giá trị của , , và để hoàn thành phần b. Phần c có thể là một lỗi trong đề bài. Câu 3. Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng phần của câu hỏi để xác định điểm M và các tính chất liên quan đến nó. a) Kiểm tra tọa độ của điểm M Tọa độ của điểm M được cho là . b) Tính độ dài đoạn thẳng OM Độ dài đoạn thẳng OM được tính bằng công thức: Thay tọa độ của M vào: Như vậy, , không phải . c) Tìm tọa độ của điểm đối xứng của M qua trục tọa độ Ox Điểm đối xứng của M qua trục tọa độ Ox có tọa độ là . Thay tọa độ của M vào: Như vậy, tọa độ của điểm đối xứng của M qua trục tọa độ Ox là , không phải . d) Tìm tọa độ của hình chiếu của M lên mặt phẳng (Oxy) Hình chiếu của M lên mặt phẳng (Oxy) có tọa độ là . Thay tọa độ của M vào: Như vậy, tọa độ của hình chiếu của M lên mặt phẳng (Oxy) là , không phải . Kết luận - Tọa độ của điểm M là . - Độ dài đoạn thẳng OM là . - Tọa độ của điểm đối xứng của M qua trục tọa độ Ox là . - Tọa độ của hình chiếu của M lên mặt phẳng (Oxy) là . Câu 6. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số của hình hộp chữ nhật: - Chiều dài: - Chiều rộng: - Chiều cao: 2. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật: Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: 3. Áp dụng dữ liệu cụ thể vào công thức: Giả sử chiều dài cm, chiều rộng cm và chiều cao cm. 4. Thực hiện phép nhân để tìm thể tích: Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là . Lời giải chi tiết: - Bước 1: Xác định các thông số của hình hộp chữ nhật: cm, cm, cm. - Bước 2: Áp dụng công thức thể tích . - Bước 3: Thay các giá trị vào công thức: Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là . Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - ĐKXĐ của hàm số . 2. Phân tích các thông tin đã cho: - Đồ thị hàm số có diện tích tích 216 cm² và đáy là hình vuông. - Chiều cao của hộp cần tìm để chi phí làm hộp là nhỏ nhất. - Các thông tin về cực trị và tính chất của hàm số. 3. Xác định các thông tin liên quan đến cực trị: - Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị bằng 245. - Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu tại . 4. Tìm đạo hàm của hàm số: - - 5. Xác định điểm cực trị: - Điểm cực trị xảy ra khi : 6. Xác định khoảng cách giữa hai điểm cực trị: - Khoảng cách giữa hai điểm cực trị là 245. 7. Xác định chiều cao của hộp: - Diện tích đáy là hình vuông, nên diện tích đáy là . - Diện tích toàn phần của hộp là cm². - Chiều cao của hộp là . 8. Tính toán: - Diện tích toàn phần của hộp là . - Để chi phí làm hộp là nhỏ nhất, ta cần tối ưu hóa diện tích toàn phần. 9. Kết luận: - Chiều cao của hộp là . Đáp án: Chiều cao của hộp là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi