Giải hộ với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Giang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Đúng vì véctơ chỉ phương của đường thẳng d là b) Đúng vì thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được: (luôn đúng) c) Đúng vì mặt phẳng đi qua điểm D và vuông góc với d có phương trình là hay d) Sai vì hình chiếu vuông góc của điểm I trên đường thẳng d là điểm H. Đường thẳng d có véctơ chỉ phương là Mặt phẳng (P) đi qua điểm I và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là hay Thay phương trình đường thẳng d vào phương trình mặt phẳng (P) ta được: Suy ra Do đó tọa độ của điểm H là Vậy Câu 3. a) Tỉ lệ sinh viên học ngành Kinh tế là 32%. Đúng vì tỉ lệ sinh viên học ngành Kinh tế là: b) Xác suất chọn được sinh viên Kỹ thuật vượt qua kỳ thi là 0,64. Đúng vì xác suất chọn được sinh viên Kỹ thuật vượt qua kỳ thi là: c) Xác suất chọn được sinh viên Kinh tế không vượt qua kỳ thi là 0,11. Đúng vì xác suất chọn được sinh viên Kinh tế không vượt qua kỳ thi là: d) Xác suất chọn được sinh viên vượt qua kỳ thi là 0,7. Đúng vì xác suất chọn được sinh viên vượt qua kỳ thi là: Đáp số: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng. Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu. Phần a) 1. Tìm điểm cực tiểu của hàm số: - Đạo hàm của : - Giải phương trình : - Kiểm tra dấu của đạo hàm hai bên điểm : - Khi , - Khi , - Vậy là điểm cực tiểu. 2. Tính diện tích hình phẳng: - Vì luôn dương (không cắt trục hoành), diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành là: - Tuy nhiên, trong trường hợp này, diện tích không giới hạn vì hàm số không cắt trục hoành và luôn dương. Phần b) 1. Tính diện tích hình phẳng: - Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành từ đến là: Phần c) Diện tích 1. Tính diện tích hình phẳng: - Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành từ đến là: - Kết quả đã cho là , nên diện tích là: Phần d) Diện tích 1. Tính diện tích hình phẳng: - Diện tích hình phẳng đã cho là: Kết luận - Phần a) không có diện tích giới hạn vì hàm số không cắt trục hoành và luôn dương. - Phần b) diện tích là . - Phần c) diện tích là . - Phần d) diện tích là . Đáp số: - Phần a) không có diện tích giới hạn. - Phần b) diện tích là . - Phần c) diện tích là . - Phần d) diện tích là . Câu 1. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định thời điểm ô tô dừng hẳn. 2. Tính khoảng cách ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn. Bước 1: Xác định thời điểm ô tô dừng hẳn Khi ô tô dừng hẳn, vận tốc của nó bằng 0. Ta có: Đặt : Vậy, ô tô dừng hẳn sau 5 giây kể từ khi bắt đầu đạp phanh. Bước 2: Tính khoảng cách ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn Khoảng cách ô tô di chuyển được tính bằng tích của vận tốc trung bình và thời gian. Vận tốc trung bình của một chuyển động chậm dần đều là trung bình cộng giữa vận tốc ban đầu và vận tốc cuối cùng. Vận tốc ban đầu Vận tốc cuối cùng Vận tốc trung bình: Thời gian Khoảng cách ô tô di chuyển: Vậy, từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển 37.5 mét. Đáp số: 37.5 mét. Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số . 2. Xác định các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0. 3. Xác định giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số. 4. Tính . Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số . Đạo hàm của : Bước 2: Xác định các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0. Phương trình này có dạng: Giải phương trình bậc hai này: Do đó, ta có hai nghiệm: Bước 3: Xác định giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số. Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm : Vậy giá trị cực tiểu của hàm số là và giá trị cực đại của hàm số là . Bước 4: Tính . Vậy kết quả là: Câu 3. Để tìm bán kính của đường tròn giao giữa mặt cầu và mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu : Mặt cầu có phương trình: Ta viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương: Hoàn thành bình phương: Vậy tâm của mặt cầu là và bán kính là . 2. Tìm khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng : Mặt phẳng có phương trình: Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng được tính bằng công thức: 3. Tính bán kính của đường tròn giao: Bán kính của đường tròn giao giữa mặt cầu và mặt phẳng là: Trong đó, . Ta có: Vậy bán kính của đường tròn giao giữa mặt cầu và mặt phẳng là khoảng 6.5 (làm tròn đến hàng phần mười).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi