Câu 1:
Nguyên hàm của hàm số được tính như sau:
1. Tìm nguyên hàm của :
2. Tìm nguyên hàm của :
3. Kết hợp hai phần trên và thêm hằng số :
Do đó, nguyên hàm của hàm số là:
Đáp án đúng là:
Câu 2:
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành. Dựa vào hình vẽ, ta thấy rằng đồ thị cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ , , và .
Phân tích từng khẳng định:
A.
- Khẳng định này sai vì khi tính diện tích, ta cần lấy giá trị tuyệt đối của tích phân nếu hàm số nằm dưới trục hoành. Do đó, cần có dấu giá trị tuyệt đối.
B.
- Khẳng định này đúng vì khi hàm số nằm dưới trục hoành, tích phân sẽ âm, và để tính diện tích, ta cần đổi dấu.
C.
- Khẳng định này đúng vì diện tích được tính bằng tích phân của giá trị tuyệt đối của hàm số trên khoảng .
D.
- Khẳng định này sai vì tích phân từ đến cần đổi cận và đổi dấu để tính diện tích đúng.
Kết luận:
Khẳng định A và D là sai. Tuy nhiên, theo yêu cầu chỉ chọn một khẳng định sai, ta chọn A vì nó không có dấu giá trị tuyệt đối cần thiết cho diện tích.
Câu 3:
Để tìm các tứ phân vị , , và của mẫu số liệu, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định vị trí của các tứ phân vị:
- Tổng số liệu .
- Vị trí của là .
- Vị trí của là .
- Vị trí của là .
2. Xác định nhóm chứa các tứ phân vị:
- nằm ở vị trí 12,75, thuộc nhóm [40;45).
- nằm ở vị trí 25,5, thuộc nhóm [50;55).
- nằm ở vị trí 38,25, thuộc nhóm [55;60).
3. Tính giá trị của các tứ phân vị:
- Tính :
- Nhóm [40;45) có tần số và tần số tích lũy trước đó là 2.
- Công thức tính :
Trong đó:
- (giới hạn dưới của nhóm),
- (tần số tích lũy trước nhóm),
- (tần số của nhóm),
- (khoảng cách giữa các nhóm).
- Tính :
- Nhóm [50;55) có tần số và tần số tích lũy trước đó là 25.
- Công thức tính :
Trong đó:
- (giới hạn dưới của nhóm),
- (tần số tích lũy trước nhóm),
- (tần số của nhóm),
- (khoảng cách giữa các nhóm).
- Tính :
- Nhóm [55;60) có tần số và tần số tích lũy trước đó là 37.
- Công thức tính :
Trong đó:
- (giới hạn dưới của nhóm),
- (tần số tích lũy trước nhóm),
- (tần số của nhóm),
- (khoảng cách giữa các nhóm).
Vậy các tứ phân vị của mẫu số liệu là:
Đáp án đúng là:
Câu 4:
Để tìm phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm và , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng:
Vectơ chỉ phương của đường thẳng được xác định bởi tọa độ của hai điểm và . Ta có:
2. Viết phương trình tham số của đường thẳng:
Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương có phương trình tham số:
3. So sánh với các phương án đã cho:
- Phương án A:
Không khớp với phương trình đã tìm.
- Phương án B:
Không khớp với phương trình đã tìm.
- Phương án C:
Không khớp với phương trình đã tìm.
- Phương án D:
Không khớp với phương trình đã tìm.
Có vẻ như không có phương án nào khớp hoàn toàn với phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm và mà chúng ta đã tìm được. Tuy nhiên, nếu xét lại phương trình tham số của đường thẳng, có thể có sự nhầm lẫn trong việc xác định phương trình tham số từ các phương án đã cho. Cần kiểm tra lại các phương án hoặc đề bài để đảm bảo tính chính xác.
Câu 5:
Để tìm phương trình đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (với và ), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đường tiệm cận đứng
Đường tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số của hàm số bằng 0, tức là:
Giải phương trình này để tìm giá trị của :
Vậy, phương trình đường tiệm cận đứng là:
Bước 2: Tìm đường tiệm cận ngang
Đường tiệm cận ngang xảy ra khi . Để tìm đường tiệm cận ngang, chúng ta chia cả tử số và mẫu số cho :
Khi , các hạng tử và tiến về 0:
Vậy, phương trình đường tiệm cận ngang là:
Kết luận
Phương trình đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số lần lượt là: