Câu 8:
Để tính diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và , ta cần sử dụng tích phân xác định.
Diện tích của hình phẳng được tính bằng công thức:
Dựa vào hình vẽ, ta thấy:
1. Từ đến , hàm số nằm phía trên trục hoành.
2. Từ đến , hàm số nằm phía dưới trục hoành.
Do đó, diện tích được tính như sau:
Vậy, công thức đúng để tính diện tích là:
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có lựa chọn nào hoàn toàn chính xác. Nhưng nếu xét về ý nghĩa, lựa chọn gần đúng nhất là:
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng lựa chọn này không hoàn toàn chính xác với bài toán đã cho.
Câu 9:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Biểu thức trong logarit phải dương:
- Giải bất phương trình này:
- Vậy hoặc .
2. Giải phương trình:
- Ta có phương trình .
- Chuyển đổi từ dạng logarit sang dạng mũ:
- Tính giá trị :
- Thay vào phương trình:
- Giải phương trình bậc hai:
- Tìm giá trị của :
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Kiểm tra và có thỏa mãn điều kiện hoặc không:
4. Kết luận:
- Tập nghiệm của phương trình là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 10:
Để xác định vectơ nào không là vectơ chỉ phương của đường thẳng , ta cần tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng từ phương trình tham số của nó.
Phương trình tham số của đường thẳng là:
Từ phương trình trên, ta có thể thấy rằng vectơ chỉ phương của đường thẳng là . Đây là vectơ chỉ phương vì nó là hệ số của trong các phương trình tham số.
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xem vectơ nào không cùng phương với .
- Đáp án A: . Vectơ này trùng với vectơ chỉ phương , nên nó là vectơ chỉ phương của đường thẳng .
- Đáp án B: . Ta kiểm tra xem có cùng phương với không bằng cách tìm tỉ lệ giữa các thành phần tương ứng:
Các tỉ lệ này đều bằng nhau, nên cùng phương với .
- Đáp án C: . Ta kiểm tra tỉ lệ:
Tỉ lệ không đồng nhất, nên không cùng phương với .
- Đáp án D: . Ta kiểm tra tỉ lệ:
Các tỉ lệ này đều bằng nhau, nên cùng phương với .
Vậy, vectơ không là vectơ chỉ phương của đường thẳng là . Đáp án đúng là C.
Câu 11:
Để tìm số đo góc giữa đường thẳng và mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định hình chiếu của lên mặt phẳng :
Vì , nên hình chiếu của lên mặt phẳng chính là điểm .
2. Xác định góc giữa và mặt phẳng :
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng chính là góc giữa và hình chiếu của nó trên mặt phẳng , tức là góc giữa và .
3. Tính độ dài các đoạn thẳng:
-
-
-
4. Tính góc :
Sử dụng định lý cosin trong tam giác :
Thay các giá trị vào:
Vậy .
Do đó, số đo góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là .
Đáp án: C. .
Câu 12:
Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta cần xác định các giá trị Q1 (phân vị thứ 25%), Q2 (phân vị thứ 50%, tức là trung vị) và Q3 (phân vị thứ 75%). Sau đó, tính khoảng tứ phân vị bằng cách lấy Q3 - Q1.
Bước 1: Xác định vị trí của Q1, Q2 và Q3.
- Tổng số quan sát n = 50.
- Vị trí của Q1:
- Vị trí của Q2:
- Vị trí của Q3:
Bước 2: Xác định nhóm chứa Q1, Q2 và Q3.
- Nhóm [6;8): Tần số = 6
- Nhóm [8;10): Tần số = 14
- Nhóm [10;12): Tần số = 16
- Nhóm [12;14): Tần số = 12
- Nhóm [14;16): Tần số = 2
- Q1 nằm trong nhóm [8;10):
- Số lượng quan sát trước nhóm Q1: 6
- Số lượng quan sát trong nhóm Q1: 14
- Vị trí của Q1 trong nhóm:
- Khoảng cách giữa các giá trị trong nhóm:
- Giá trị của Q1:
- Q2 nằm trong nhóm [10;12):
- Số lượng quan sát trước nhóm Q2: 6 + 14 = 20
- Số lượng quan sát trong nhóm Q2: 16
- Vị trí của Q2 trong nhóm:
- Khoảng cách giữa các giá trị trong nhóm:
- Giá trị của Q2:
- Q3 nằm trong nhóm [12;14):
- Số lượng quan sát trước nhóm Q3: 6 + 14 + 16 = 36
- Số lượng quan sát trong nhóm Q3: 12
- Vị trí của Q3 trong nhóm:
- Khoảng cách giữa các giá trị trong nhóm:
- Giá trị của Q3:
Bước 3: Tính khoảng tứ phân vị.
- Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 12,375 - 8,9643 = 3,4107
Làm tròn đến hàng phần trăm:
- Khoảng tứ phân vị ≈ 3,41
Do đó, đáp án đúng là:
D. 3,34
Câu 1:
Ta có:
Do đó khẳng định b) sai.
Giải ta được .
Trên đoạn thì .
Do đó khẳng định c) đúng.
Tính .
Do đó tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của trên đoạn là .
Do đó khẳng định d) sai.
Câu 2:
a) Số học sinh đạt điểm cao là .
Xác suất để học sinh được chọn đạt điểm cao là .
Số học sinh đạt điểm cao và học bài thường xuyên là 48.
Xác suất để học sinh được chọn đạt điểm cao và học bài thường xuyên là .
Xác suất để học sinh được chọn đạt điểm cao và học bài thường xuyên là .
b) Số học sinh không đạt điểm cao là .
Xác suất để học sinh được chọn không đạt điểm cao là .
Số học sinh không đạt điểm cao và học bài thường xuyên là .
Xác suất để học sinh được chọn không đạt điểm cao và học bài thường xuyên là .
Xác suất để học sinh được chọn không đạt điểm cao và học bài thường xuyên là .
c) Xác suất để chọn được một học sinh đạt điểm cao là .